Việc mua bảo hiểm là điều bắt buộc trong hoạt động xây dựng. Vậy số tiền bảo hiểm bắt buộc tối thiểu trong đầu tư xây dựng là bao nhiêu?
Mục lục bài viết
1. Có bao nhiêu loại bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng?
Căn cứ Điều 9 Luật xây dựng quy định các loại bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:
– Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng.
– Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng.
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.
– Bảo hiểm đối với vật tư, vật liệu, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động.
– Bảo hiểm bảo hành công trình xây dựng.
2. Quy định về đối tượng bảo hiểm:
Về nguyên tắc, đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp, chủ đầu tư phải có trách nhiệm mua bảo hiểm công trình trong khoảng thời gian xây dựng, cụ thể:
– Các công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng.
– Các công trình đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao hoặc có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
– Các công trình đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công xây dựng phức tạp theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
Đối với công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên, trách nhiệm mua bảo hiểm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng thuộc về nhà thầu tư vấn.
Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng là mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.
3. Số tiền bảo hiểm bắt buộc tối thiểu trong đầu tư xây dựng?
Căn cứ Điều 33 Nghị định số 67/2023/NĐ-CP quy định về số tiền bảo hiểm bắt buộc tối thiểu trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:
– Là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành (bao gồm: chi phí nhân công, toàn bộ vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình, các loại thuế, phí khác, cước phí vận chuyển và các hạng mục khác do chủ đầu tư cung cấp).
– Số tiền bảo hiểm bắt buộc tối thiểu trong đầu tư xây dựng so với tổng giá trị hợp đồng xây dựng không được thấp hơn, kể cả nếu có giá trị điều chỉnh, bổ sung.
4. Mẫu hợp đồng bảo hiểm trong xây dựng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
==============
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM XÂY DỰNG
Số:………….
– Căn cứ pháp lý:…………….
Hôm nay, ngày… tháng …năm …, Tại……., Chúng tôi gồm:
Người được bảo hiểm (Bên A) : …………
Địa chỉ : ………
Số điện thoại : …………
Mã số thuế : …………
Do Ông : ………
Chức vụ : Giám Đốc – làm đại diện.
Người bảo hiểm (Bên B) :
Địa chỉ : ………
Số điện thoại : …………
Mã số thuế : …………
Do Ông : ………
Chức vụ : Giám Đốc – làm đại diện.
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng bảo hiểm xây dựng và trách nhiệm bên thứ 3 theo những điều kiện, điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Những thuật ngữ “in đậm” dưới đây được sử dụng tại bất kỳ đâu trong hợp đồng này sẽ luôn được hiểu và diễn đạt như sau:
– “Hợp đồng bảo hiểm” là thoả thuận giữa Người bảo hiểm và Người được bảo hiểm, theo đó Người được bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, Người bảo hiểm mang nghĩa vụ tính sổ tiên bồi thường cho Người được bảo hiểm lúc xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm nhưng ko giới hạn ở Bản câu hỏi kiêm Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng thực bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm, Điều khoản sửa đổi, bổ sung và những tài liệu liên quan khác đính kèm.
– “Người được bảo hiểm” là ………………………………………………… và tất cả những bên mang tên tại phần mục Người được bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này và những nội dung khác theo yêu cầu.
– “Người bảo hiểm” là Doanh nghiệp bảo hiểm PJICO Sài Gòn, đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất phát sinh theo Hợp đồng bảo hiểm này.
ĐIỀU 2: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Người được bảo hiểm:………
Dự án được bảo hiểm:………
Địa điểm bảo hiểm:…………
Thời hạn bảo hiểm: Bên B nhận bảo hiểm cho công trình xây dựng của Bên A từ ngày … tháng … năm ….. ngày khởi công xây dựng công trình cho tới ngày hoàn thành bàn giao hoặc đưa công trình vào sử dụng nhưng ko quá ngày … tháng .. năm ……
ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM
3.1 Bên A cam kết sẽ tính sổ phí bảo hiểm cho Bên B bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản chậm nhất vào ngày [_ _]. Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn nộp phí trên, Bên A ko nộp phí bảo hiểm hoặc nộp phí bảo hiểm ko gần như cho Bên B và hai bên ko mang thoả thuận bằng văn bản về việc gia hạn nộp phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ kết thúc hiệu lực vào ngày kế tiếp của ngày hết hạn nộp phí theo đúng những quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm;
3.2 Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã kết thúc hiệu lực theo quy định tại khoản 3.1 Điều 3 Hợp đồng này nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm và yêu cầu tiếp tục được bảo hiểm cho tài sản của mình, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời khắc khách hàng đóng phí. Bên B sẽ ko mang trách nhiệm bồi thường đối với những tổn thất xảy ra tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động kết thúc hiệu lực trước thời hạn tới thời khắc Bên A tính sổ gần như phí bảo hiểm tới hạn theo quy định của Hợp đồng.
ĐIỀU 4: THÔNG BÁO TỔN THẤT
Trong trường hợp xảy ra những sự cố mang thể dẫn tới việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải ngay thức thì thông tin ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất. Bên B sẽ ko chịu trách nhiệm đối với tổn thất vật chất hay trách nhiệm nếu trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố bên B ko nhận được thông tin tổn thất.
Sau lúc thông tin cho bên B theo điều kiện này, bên A mang thể tiến hành sửa chữa hay thay thế những hư hỏng nhỏ. Trong mọi trường hợp khác, đại diện của bên B sẽ mang mặt để thẩm định tổn thất trước lúc thực hiện việc sửa chữa hay thay thế những hư hỏng đó. Nếu đại diện của bên B ko tiến hành thẩm định trong một thời kì được xem là tối ưu xét theo tình hình thực tế (72 giờ) thì bên A mang quyền xúc tiến việc sửa chữa hay thay thế và lúc đó bên B phải chấp nhận biên bản hiện trường do bên A và công an/ chính quyền địa phương lập.
ĐIỀU 5: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Trong trường hợp xảy ra những sự cố mang thể dẫn tới việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải:
1. Ngay tức khắc thông tin ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất.
2. Thực hiện mọi giải pháp yêu thích với khả năng của mình để hạn chế tổn thất hay thiệt hại ở mức thấp nhất.
3. Bảo quản những phòng ban bị tổn thất và sẵn sàng để cho người đại diện hay thẩm định viên của bên B thẩm định những phòng ban đó.
4. Cung cấp mọi thông tin và chứng từ, văn bản theo yêu cầu của bên B.
5. Thông tin cho cơ quan công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp, cướp giật.
6. Cung cấp những tài liệu liên quan tới việc sửa chữa, khôi phục tài sản thiệt hại.
7. Yêu cầu khiếu nại bồi thường của bên A và
8. Những tài liệu khác liên quan (nếu mang)
Bên B sẽ chỉ bồi thường sau lúc đã nhận được từ bên A gần như những hoá đơn, chứng từ cấp thiết để chứng tỏ rằng việc sửa chữa được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
– Bên A cần cung cấp những hồ sơ khiếu nại sau:
– Thông tin tổn thất (theo mẫu)
– Báo cáo vụ việc (bao gồm diễn biến và nguyên nhân tổn thất)
– Công văn khiếu nại chính thức (trong đó liệt kê yếu tố giá trị, khối lượng và số tiền khiếu nại)
– Dự toán, thiết kế gốc của hạng mục thiệt hại (thuyết minh và bản vẽ, bản cứng và bản mềm); báo cáo địa chất, thủy văn; thư chấp thuận của chủ đầu tư, hợp đồng (của nhà thầu chính, nhà thầu phụ…)
– Bản tiến độ thi công được duyệt, giải pháp thi công được duyệt (bao gồm bản vẽ) cho những hạng mục liên quan, bản sao tài liệu hoàn công liên quan tới hạng mục tổn thất
– Nhật ký thi công (Bao gồm những thông tin về thời tiết, nhân lực, máy móc và hạng mục thi công).
– Hợp đồng thầu phụ gồm yếu tố công việc, giá
– Bản vẽ khảo sát yếu tố những hạng mục trước và sau tổn thất; hình ảnh chụp trong quá trình tổn thất, sau lúc tổn thất (nếu mang); giải pháp sửa chữa được duyệt; giải pháp thi công/lắp đặt yếu tố bao gồm bản vẽ và thuyết minh; báo giá sửa chữa
– Tất cả những tài liệu liên quan, hóa đơn chứng từ….chứng minh thương tật thân thể và/ hoặc tổn thất tài sản bên thứ 3 tùy từng trường hợp cụ thể.
– Hóa đơn, chứng từ chứng minh việc sửa chữa hoặc thay thế đã được thực hiện, tùy từng trường hợp cụ thể.
– Hồ sơ chứng từ liên quan tới những giá tiền khác (nếu mang).
– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được gần như hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường và bên B đã nhận được báo cáo thẩm định cuối cùng (trong trường hợp mang thẩm định độc lập) , Bên B mang trách nhiệm bồi thường tổn thất cho Bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp thuộc trách nhiệm bảo hiểm , sau lúc mang đề xuất của bên A, Bên B xem xét tạm ứng trước một khoản tiền tối đa là 50%/ tổng số tiền bồi thường ước tính cho Bên A để Bên A nhanh chóng ổn định tình hình và đảm bảo tiến độ thi công.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:
– Trách nhiệm của Bên A:……….
– Trách nhiệm của Bên B:……….
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu mang vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp, hai bên cùng đàm luận giải quyết trên ý thức hợp tác, thương lượng. Trường hợp hai bên ko giải quyết được bằng thương lượng, mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan tới hợp đồng này sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án mang thẩm quyền giải quyết, quyết định mang hiệu lực của tòa án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.
ĐIỀU 8: HỦY ĐƠN BẢO HIỂM TRƯỚC THỜI HẠN
Hợp đồng bảo hiểm này mang thể kết thúc theo yêu cầu của bên A hoặc bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện ko mang bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào mang thể dẫn tới việc khiếu nại theo hợp đồng này tính tới thời khắc kết thúc hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:
– Trong trường hợp kết thúc theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời kì không mang hiệu lực kể từ ngày kết thúc;
– Trong trường hợp kết thúc theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời kì không mang hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.
ĐIỀU 9: CÁC THOẢ THUẬN CHUNG
– Bằng việc những người đại diện mang thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, hai bên xác nhận đã đọc, hiểu và nắm rõ nội dung, những quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm vận dụng cho Hợp đồng này và những vấn đề pháp lý mang liên quan khác. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, gần như những vấn đề quy định trong hợp đồng này.
– Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được những bên ký kết bằng văn bản và là một phòng ban không thể tách rời của Hợp đồng này.
– Hợp đồng mang hiệu lực kể từ ngày ký.
– Hợp đồng này lập thành 04 bản mang giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.
BÊN A | BÊN B |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung 2020.
– Nghị định số 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.