Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Số chính phương là gì? Cách nhận biết số chính phương?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Số chính phương giúp các bạn học sinh làm quen với chương trình toán THCS. Tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và dấu hiệu số chính phương sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc được những kiến thức cơ bản về chương trình toán THCS.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Số chính phương là gì? 
      • 2 2. Tính chất số chính phương: 
      • 3 3. Một số dạng bài tập về số chính phương: 
        • 3.1 3.1. Dạng 1: Chứng minh một số là số chính phương, hoặc là tổng nhiều số chính phương:
        • 3.2 3.2. Dạng 2: Chứng minh một số không là số chính phương:
        • 3.3 3.3. Dạng 3: Điều kiện để một số là số chính phương:
        • 3.4 3.4. Dạng 4: Tìm số chính phương:
      • 4 4. Dấu hiệu nhận biết và ví dụ số chính phương:
      • 5 5. Ứng dụng số chính phương: 

      1. Số chính phương là gì? 

      Số chính phương là số nguyên dương bằng bình phương đúng của một số nguyên. n là số chính phương thì: n=k2 (k thuộc Z)

      Hay hiểu cách khác: Số chính phương là một số tự nhiên có căn bậc hai cũng là một số tự nhiên.

      Số chính phương còn được gọi là số hình vuông. Số chính phương biểu thị diện tích của một hình vuông có chiều dài cạnh bằng số tự nhiên.

      Ví dụ: Số 9 là số chính phương vì bình phương của 3 là 9.

      2. Tính chất số chính phương: 

      – Tận cùng của số chính phương là 0, 1, 4, 5, 6, 9. Trường hợp các số có tận cùng là 2, 3, 7, 8 thì không được gọi là số chính phương.

      – Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng: 4n hoặc 4n + 1, không có số chính phương nào có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 ( với n € N)

      Ví dụ: Giả sử với n = 2 thì số chính phương ở dạng 4n = 4 x 2 = 8 hoặc n = 5 thì số chính phương ở dạng 4 x 5 + 1 = 21

      Không thể ở dạng 4 x 2 + 2 = 10 hoặc 4 x 2 + 3 = 11.

      – Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng: 3n hoặc 3n + 1, không có số chính phương nào có dạng 3n + 2 ( với n € N) .

      – Số chính phương chỉ có tận cùng là 1 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.

      Ví dụ: Số chính phương 81 ( bình thương của 9 )

      – Số chính phương tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2

      Ví dụ: Số chính phương 25 ( bình phương của 5)

      – Số chính phương tận cùng bằng 4 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.

      Xem thêm:  Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh Vĩnh Phúc

      Ví dụ: Số chính phương 64 ( bình phương của 8)

      – Số chính phương tạn cùng bằng 6 thi chữ số hàng chục là chữ số lẻ

      Ví dụ: Số chính phương 16 ( bình phương của 4)

      – Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn.

      Ví dụ: Số chính phương 16 = 2 x 2 x 2 x 2 = 24

      – Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.

      – Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a2 – b2 = (a+b).(a-b).

      – Số ước nguyên dương của số chính phương là một số lẻ.

      3. Một số dạng bài tập về số chính phương: 

      3.1. Dạng 1: Chứng minh một số là số chính phương, hoặc là tổng nhiều số chính phương:

      Cơ sở phương pháp: Để chứng minh một số n là số là số chính phương ta thường dựa vào định
      nghĩa.

      3.2. Dạng 2: Chứng minh một số không là số chính phương:

      Cơ sở phương pháp: Để chứng minh n không là số chính phương, tùy vào từng bài toán ta có thể
      sử dụng các cách sau:

      – Phương pháp 1. Chứng minh n không thể viết được dưới dạng một bình phương một số nguyên.

      – Phương pháp 2. Chứng minh n2 < k < (n+1)2 với k là số nguyên.

      – Phương pháp 3. Chứng minh n có tận cùng là 2; 3; 7; 8.

      – Phương pháp 4. Chứng minh n có dạng 4k + 2; 4k + 3.

      – Phương pháp 5. Chứng minh n có dạng 3k + 2.

      – Phương pháp 6. Chứng minh n chia hết cho số nguyên tố p mà không chia hết cho p^2.

      Ví dụ 1: Chứng minh số n = 20042 + 20032 + 20022 – 20012 không phải là số chính phương.

      Lời giải: Ta thấy chữ số tận cùng của các số 20042, 20032, 20022, 20012 lần lượt là 6,9,4,1. Do đó số n có chữ số tận cùng là 8 nên n không phải là số chính phương.

      Ví dụ 2: Một số tự nhiên có tổng các chữ số bằng 2018 thì có thể là số chính phương được không ? tại sao?

      Xem thêm:  Nhật Bản đứng đầu thế giới về sản lượng gì?

      Lời giải: Gọi số tự nhiên có tổng các chữ số bằng 2018 là n

      Ta có: 2018 = 3m + 2 nên số tự nhiên n chia 3 dư 2, do đó số n có dạng 3k + 2 với k là số tự nhiên. Mặt khác một số chính phương trình không có dạng 3k + 2 suy ra số tự nhiên n không là số chính phương.

      3.3. Dạng 3: Điều kiện để một số là số chính phương:

      Cơ sở phương pháp: Chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

      + Phương pháp 1: Sử dụng định nghĩa.

      + Phương pháp 2: Sử dụng tính chẵn, lẻ.

      + Phương pháp 3: Sử dụng tính chất chia hết và chia có dư.

      + Phương pháp 4: Sử dụng các tính chất.

      Ví dụ 1: Tìm số nguyên dương n để các biểu thức sau là số chính phương: A = n2 – n + 2

      Lời giải:

      a, Với n = 1 thì A = n2 – n + 2 = 2 không phải là số chính phương

      Với n = 2 thì A = n2 – n + 2 = 4 là số chính phương.

      Với n > 2 thì A = n2 – n + 2 không là số chính phương vì (n -1)2 =  n2 – 2n – 1 < n2 – n – 2 <  n2

      Vậy n = 2 thì A là số chính phương

      Ví dụ 2: Chứng minh rằng số A=n4+2n3+2n2+2n+1″>A=n4+ 2n3+ 2n2+ 2n + 1 trong đó n thuộc N và n>1 không phải số chính phương.

      Ta có:

      A=n4+2n3+2n2+2n+1″>A A=n4+2n3+2n2+2n+1″>=A=n4+2n3+2n2+2n+1″>n4+ 2n3+ 2n2+ 2n + 1= n4+ 2n3+ n2 + n2+ 2n + 1

            =(n2+n)2+(n+1)2>(n2+n)2″>(n2+n)2 +(n+1)2> (n2 +n)2 với mọi n>1.

      => A>(n2+n)2″>A > (n2 +n)2 với mọi n >1.

      Mặt khác

      (n2+n+1)2=n2+2n3+n2+1″>(n2 +n+1)2 = n2+ 2n3 +n2 +1

      =n4+2n3+2n2+2n+1+n2″>= n4 + 2n3+ 2n2 +2n+1+ n2 

      = A+n2>A”>A + n2> A với mọi n>1

      => A<(n2+n+1)2″>A< (n2+n+1)2

      Ta có (n2+n)và(n2+n+1)”>(n2+n) và (n2+n+1)  là hai số tự nhiên liên tiếp nên A không thể là số chính phương.

      3.4. Dạng 4: Tìm số chính phương:

      Cơ sở phương pháp: Dựa vào định nghĩa về số chính phương A = với k là số nguyên và các yêu cầu của bài toán để tìm ra số chính phương thỏa bài toán.

      Ví dụ: Chứng minh: Với mọi số tự nhiên n thì an = n(n+1)(n+2)(n+3) + 1 là số chính phương.

      Lời giải:

      Ta có:

      an = n(n+1)(n+2)(n+3) + 1

      = (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) +1

      = (n2 + 3n)2+ 2(n2 + 3n) + 1

      = (n2 + 3n + 1)2

      Với n là số tự nhiên thì (n2 + 3n + 1)2 cũng là số tự nhiên, vì vậy, an là số chính phương.

      Xem thêm:  Giới thiệu bài hát Làng tôi của Văn Cao chọn lọc hay nhất

      4. Dấu hiệu nhận biết và ví dụ số chính phương:

      Từ định nghĩa về số chính phương thì bạn cũng cần nắm được dấu hiệu nhận biết số chính phương như sau:

      Số tận cùng (hàng đơn vị): Số chính phương chỉ có thể tận cùng (hàng đơn vị) là 0, 1, 4, 5, 6, 9. Ngược lại thì các số tận cùng là 2, 3, 7, 8 không phải là số chính phương.

      Dựa vào các tính chất về số chính phương.

      Dựa trên khái niệm, đặc điểm và tính chất của số chính phương ta có một số ví dụ về số chính phương như sau:

      – 4 là một số chính phương chẵn, vì 4 = 22

      – 9 là một số chính phương lẻ, bởi 9 = 32

      – 16 là một số chính phương chẵn, bởi vì 16 = 42

      – 25 là một số chính phương lẻ, vì 25 = 52

      – 36 là một số chính phương chẵn, vì 36 = 62

      – 225 là một số chính phương lẻ, vì 225 = 152

      – 289 là một số chính phương lẻ, vì 289 = 172

      – 576 là một số chính phương chẵn, vì 576 = 242

      – 1.000.000 là một số chính phương chẵn, vì 1.000.000= 1.0002

      Phân loại số chính phương:

      Số chính phương bao gồm hai loại: số chính phương chẵn và số chính phương lẻ.

      Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu như nó là bình phương của một số chẵn và ngược lại. Số chính phương được gọi là số chính phương lẻ nếu như nó là bình phương của một số lẻ.

      5. Ứng dụng số chính phương: 

      Số chính phương không chỉ là một phát hiện toán học giúp đỡ cho việc tính toán làm bài tập. Bên cạnh đó phát hiện số chính phương góp phần tạo nên ngôn ngữ lập trình. Thuật toán kiểm tra số chính phương C++. Thuật toán kiểm tra số chính phương là một trong những thuật toán rất căn bản khi bạn bắt đầu học lập trình. Nó sẽ giúp các bạn rèn luyện tính tư duy logic.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Địa chỉ của một ô là gì? Địa chỉ của một ô được xác định bởi?
      • Giấy xác nhận nhập học là gì? Giấy nhập học lấy ở đâu?
      • Nguyên phân là gì? Quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nó?
      • Định lý Pytago là gì? Lý thuyết về Định lý Pytago thuận, đảo?
      • Thành phần tình thái là gì? Nhận biết, tác dụng và lấy ví dụ?
      • Tập hợp là gì? Các phép toán tập hợp? Các phần tử tập hợp?
      • Phủ định siêu hình là gì? Lấy ví dụ về phủ định siêu hình?
      • Nguyên hàm là gì? Bảng nguyên hàm và công thức nguyên hàm?
      • Vật nhiễm điện là gì? Vật nhiễm điện bằng cách nào? Ví dụ?
      • Tính chất kết hợp của phép cộng là gì? Bài tập thực hành?
      • Thế năng là gì? Công thức thế năng? Các loại thế năng?
      • Công thức hiệu điện thế? So sánh với cường độ dòng điện?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Địa chỉ của một ô là gì? Địa chỉ của một ô được xác định bởi?
      • Xung đột là gì? Nguyên nhân và kỹ năng giải quyết xung đột?
      • Nha sĩ là gì? Sự khác biệt giữa nha sĩ và bác sĩ chỉnh nha là gì?
      • Chủ nghĩa hiện sinh là gì? Sự hình thành và các ảnh hưởng?
      • Quần chúng nhân dân là gì? Vai trò của quần chúng nhân dân?
      • Giấy xác nhận nhập học là gì? Giấy nhập học lấy ở đâu?
      • Nguyên phân là gì? Quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nó?
      • Định lý Pytago là gì? Lý thuyết về Định lý Pytago thuận, đảo?
      • Thành phần tình thái là gì? Nhận biết, tác dụng và lấy ví dụ?
      • Tập hợp là gì? Các phép toán tập hợp? Các phần tử tập hợp?
      • Phủ định siêu hình là gì? Lấy ví dụ về phủ định siêu hình?
      • Nguyên hàm là gì? Bảng nguyên hàm và công thức nguyên hàm?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ