Quyết định 447/2013/QĐ-UBDT công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2012-2015
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng tư vấn xét duyệt thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 áp dụng thống nhất trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi làm căn cứ để xây dựng, thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế – xã hội, phù hợp với điều kiện và trình độ phát triển của từng vùng, từng khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định: số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007; số 274/QĐ-UBDT ngày 16/9/2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; số 126/QĐ-UBDT ngày 07/6/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung xã khu vực I, II, III thuộc 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568
DANH SÁCH CÁC TỈNH
PHÂN ĐỊNH THÔN ĐBKK, XÃ KHU VỰC I, II, III GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
(Bấm Ctrl + Click vào tên tỉnh để tải về)
TT | Tên tỉnh |
I | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
1 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
2 | thành phố Hà Nội |
3 | Tỉnh Quảng Ninh |
4 | Tỉnh Hải Dương |
5 | Tỉnh Ninh Bình |
II | TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
1 | Tỉnh Hà Giang |
2 | Tỉnh Cao Bằng |
3 | Tỉnh Bắc Kạn |
4 | Tỉnh Tuyên Quang |
5 | Tỉnh Lào Cai |
6 | Tỉnh Yên Bái |
7 | Tỉnh Thái Nguyên |
8 | Tỉnh Lạng Sơn |
9 | Tỉnh Bắc Giang |
10 | Tỉnh Phú Thọ |
11 | Tỉnh Điện Biên |
12 | Tỉnh Lai Châu |
13 | Tỉnh Sơn La |
14 | Tỉnh Hòa Bình |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG |
1 | Tỉnh Thanh Hóa |
2 | Tỉnh Nghệ An |
3 | Tỉnh Hà Tĩnh |
4 | Tỉnh Quảng Bình |
5 | Tỉnh Quảng Trị |
6 | Tỉnh Thừa Thiên – Huế |
7 | Tỉnh Quảng Nam |
8 | Tỉnh Quảng Ngãi |
9 | Tỉnh Bình Định |
10 | Tỉnh Phú Yên |
11 | Tỉnh Khánh Hòa |
12 | Tỉnh Ninh Thuận |
13 | Tỉnh Bình Thuận |
IV | TÂY NGUYÊN |
1 | Tỉnh Kon Tum |
2 | Tỉnh Gia Lai |
3 | Tỉnh Đắk Lắk |
4 | Tỉnh Đắk Nông |
5 | Tỉnh Lâm Đồng |
V | ĐÔNG NAM BỘ |
1 | Tỉnh Bình Phước |
2 | Tỉnh Tây Ninh |
3 | Tỉnh Đồng Nai |
4 | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
1 | Tỉnh Trà Vinh |
2 | Tỉnh Vĩnh Long |
3 | Tỉnh An Giang |
4 | Tỉnh Kiên Giang |
5 | thành phố Cần Thơ |
6 | Tỉnh Hậu Giang |
7 | Tỉnh Sóc Trăng |
8 | Tỉnh Bạc Liêu |
9 | Tỉnh Cà Mau |