Quyết định 4455/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành.
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng12 năm 2002;
Căn cứ
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Thông tư số
Căn cứ Nghị quyết số: 166/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015, gồm những nội dung sau:
A. Định mức phân bổ chi thường xuyên cấp tỉnh
I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (QLHC).
1. Tiêu chí phân bổ:
– Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho từng cơ quan.
– Nội dung phân bổ:
+ Phân bổ chi tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương được tính đủ theo chế độ hiện hành.
+ Phân bổ chi nghiệp vụ:
2. Định mức phân bổ chi nghiệp vụ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/biên chế/năm
TT | Nhóm cơ quan | ĐM chi nghiệp vụ TX |
|
| |||
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 33.000 |
|
2 | Văn phòng HĐND tỉnh | 27.000 |
|
3 | Văn phòng UBND tỉnh | 26.000 |
|
4 | Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh. | 25,500 |
|
5 | Các đoàn thể – chính trị | 25.000 |
|
6 | Quản lý hành chính cấp sở và cơ quan ngang sở |
|
|
– | Từ 50 biên chế trở lên | 22.000 |
|
– | Dưới 50 biên chế | 25.000 |
|
7 | Các chi cục thuộc Sở | 18.000 |
|
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
– Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan như: Tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, điện, nước, xăng dầu, văn phòng phẩm; chi tập huấn nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo kiểm tra; chi đảm bảo hoạt động công tác Đảng theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW của VPTW Đảng, Quyết định số 1691-QĐ/TU ngày 23/3/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Quyết định số 1424/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND tỉnh; chi hoạt động tổ chức Đảng, tổ chức Cựu chiến binh trong cơ quan; chi công tác tuyên tuyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi xây dựng rà soát văn bản quy phạm pháp luật; chi cải cách thủ tục hành chính; kinh phí mua sắm công cụ, dụng cụ, kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản,…
Khi tính định mức chi nghiệp vụ cho các cơ quan Sở nếu chưa đạt mức tối thiểu 500 triệu đồng/năm thì được bổ sung để đảm bảo bằng mức tối thiểu.
– Các Chi cục trực thuộc Sở biên chế quản lý nhà nước được tính theo định mức phân bổ chi Quản lý hành chính nêu trên. Đối với số biên chế thuộc biên chế sự nghiệp ở lĩnh vực nào thì hưởng theo định mức phân bổ của lĩnh vực sự nghiệp đó.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568