Quyết định 3390/QĐ-BKHCN về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ khoa học công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao và Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3390/QĐ-BKHCN ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||
1 | Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao. | Bộ Khoa học và Công nghệ |
2 | Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao. | Bộ Khoa học và Công nghệ |
3 | Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao cho tổ chức. | Bộ Khoa học và Công nghệ |
4 | Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao cho cá nhân. | Bộ Khoa học và Công nghệ |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
Trình tự thực hiện:
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
– Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao và gửi cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
+ Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
Thời hạn giải quyết:
– 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
– Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
Lệ phí: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
– Mẫu Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp công nghệ cao phải có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao, cụ thể như sau:
+ Sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Điều 6 Luật Công nghệ cao;
+ Tổng chi bình quân của doanh nghiệp trong ba năm liền cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 1% tổng doanh thu;
+ Doanh thu bình quân của doanh nghiệp trong ba năm liền từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 60% trong tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt 70% trở lên;
+ Số lao động của doanh nghiệp có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động;
+ Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
– Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
– Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
–
Mẫu
Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
……….., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tin chung
Tên doanh nghiệp đề nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Địa chỉ doanh nghiệp:
Số điện thoại: Fax :
Đại diện doanh nghiệp
Họ và tên: Chức vụ:
Số chứng minh nhân dân/ hoặc Hộ chiếu còn giá trị: số…..ngày cấp…..nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
– Bản sao có chứng thực của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
– Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18, Luật Công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
Đại diện doanh nghiệp đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
Mẫu
Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 18 CỦA LUẬT CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung | |||||||||
1 | Tên doanh nghiệp: | ||||||||
2 | Các sản phẩm chính: | ||||||||
3 | Trụ sở đăng ký, điện thoại, fax: | ||||||||
4 | Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận kinh doanh, Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: | ||||||||
5 | Hình thức đầu tư: | ||||||||
Bên Việt Nam (tên công ty) Bên nước ngoài (tên công ty) | |||||||||
6 | Thông tin doanh nghiệp | ||||||||
6.1. Mặt bằng địa điểm xây dựng hiện nay · Địa chỉ : · Diện tích sử dụng: 6.2. Thời hạn được phép hoạt động của doanh nghiệp 6.3. Thời điểm chính thức sản xuất 6.4. Mục tiêu và phạm vi hoạt động chính của doanh nghiệp 6.5. Tổng vốn đầu tư …………………………………..VN đồng …………………………..……USD, trong đó: · Vốn cố định:………………………VN đồng/ …………………….USD, bao gồm + Nhà xưởng………..m2, trị giá……………….VN đồng/USD + Văn phòng…………m2, trị giá………………VN đồng/USD + Trang thiết bị công nghệ……….trị giá………………. VN đồng/USD + Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định…………….. VN đồng /USD · Vốn cố định khác…………………..VN đồng/USD · Vốn pháp định……………….. VN đồng/ USD + Bên Việt nam………….%, là……….USD Gồm: – Tiền, tương đương…………USD – Tài sản khác, tương đương……USD + Bên nước ngoài………..%, là………..USD Gồm: – Tiền, tương đương………..USD – Tài sản khác……………..USD | |||||||||
7 | Các tổ chức hợp tác với doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm công nghệ cao | ||||||||
TT | Tên tổ chức | Địa chỉ | Ghi chú | ||||||
1 | |||||||||
8 | Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về vai trò quan trọng sản phẩm tạo ra đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) | ||||||||
8.1. Ngoài nước: 8.2. Trong nước: | |||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu | |||||||||
9 | Mục tiêu, định hướng và kế hoạch phát triển sản phẩm của doanh nghiệp | ||||||||
9.1. Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương, … ) 9.2. Phù hợp với tiềm lực khoa học và công nghệ Việt Nam (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra đạt trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,…) | |||||||||
10 | Nội dung thuyết minh doanh nghiệp công nghệ cao | ||||||||
10.1. Giải trình công nghệ sản xuất sản phẩm: · Nêu tóm tắt công nghệ sản xuất sản phẩm, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ. · Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ. · Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước. · Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có). 10.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra: · Giải trình rõ sản phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. · Giải trình về chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường, khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm và góp phần nâng cao nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia. · Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra. 10.3. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và triển khai của dự án: Giải trình về tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam trong 3 năm liền và từ năm thứ 4 trở đi phải đạt được chỉ tiêu theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu – phát triển bao gồm: · Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. · Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu. · Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu. · Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm. 10.4. Giải trình về doanh thu bình quân của doanh nghiệp: trong 3 năm liền và từ năm thứ 4 trở đi phải đạt được chỉ tiêu theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao. 10.5. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu – phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự án. 10.6. Giải trình dây chuyền công nghệ: các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ. 10.7. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm: theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quốc tế. 10.8. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết kiệm năng lượng: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm sản xuất; giải trình về phương án tiết kiệm năng lượng trong sản xuất sản phẩm.. 10.9. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): · Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). · Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ…) của doanh nghiệp. · Hiệu quả của sản phẩm công nghệ cao đối với kinh tế – xã hội (sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v…), đối với địa phương, ngành (nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,…). · Lao động và đào tạo. · An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. · …
| |||||||||
III. Sản phẩm công nghệ cao | |||||||||
11 | Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra | ||||||||
STT | Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra | |||||
Cần đạt | Mẫu tương tự | ||||||||
Trong nước | Thế giới | ||||||||
1 | |||||||||
12 | Đóng góp của doanh nghiệp công nghệ cao | ||||||||
· Đối với khoa học và công nghệ · Đối với kinh tế – xã hội | |||||||||
……………., ngày tháng năm 20….
Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, họ và tên) |
Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Trình tự thực hiện:
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
– Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Văn phòng Chứng nhận phải có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hồ sơ và gửi lại Văn phòng Chứng nhận. Nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung, hoàn thiện không đạt yêu cầu thì Văn phòng Chứng nhận có văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận gửi cho doanh nghiệp.
+ Trong trường hợp cần thiết, Văn phòng Chứng nhận tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ để làm rõ những vấn đề nêu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận.
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan, Văn phòng Chứng nhận có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc đề nghị thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có biên bản kết luận thẩm định, Văn phòng Chứng nhận có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận và gửi cho doanh nghiệp.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
Thời hạn giải quyết:
– 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
– Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Lệ phí: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
– Mẫu Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới phải được làm bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
* Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đã hoặc đang triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
– Sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
– Sản phẩm được tạo ra từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao là sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường và có thể thay thế sản phẩm nhập khẩu;
– Dây chuyền công nghệ của dự án phải đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình. Các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực hoạt động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05 năm;
– Hệ thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
– Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
* Đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí nêu trên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
– Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
– Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
– Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
– Thông tư số 33/2011/TT–BKHCN ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
……….., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tin chung
Tên doanh nghiệp đề nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Số điện thoại: Fax :
Đại diện doanh nghiệp
Họ và tên: Chức vụ:
Số Chứng minh nhân dân/ hoặc Hộ chiếu còn giá trị: số:….. ngày cấp…. nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
– Bản sao có chứng thực của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
– Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Đại diện doanh nghiệp đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
Mẫu
Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung | |||||||||||||
1 | Tên dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: | ||||||||||||
2 | Tên doanh nghiệp thành lập mới: | ||||||||||||
3 | Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án: | ||||||||||||
4 | Kinh phí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: | ||||||||||||
Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD) Các giai đoạn đầu tư : · Giai đoạn 1 triệu đồng (hoặc USD) · Giai đoạn 2 triệu đồng (hoặc USD) · … Xuất xứ nguồn vốn : · Từ ngân sách nhà nước: triệu đồng · Từ vốn tự có của doanh nghiệp: triệu đồng (hoặc USD) · Từ các nguồn vốn khác: triệu đồng (hoặc USD) Hình thức đầu tư: | |||||||||||||
5 | Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao | ||||||||||||
Tên viết tắt (nếu có): Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: | |||||||||||||
6 | Đại diện doanh nghiệp | ||||||||||||
Họ và tên: Chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu còn giá trị: Hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: | |||||||||||||
7 | Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao | ||||||||||||
TT | Tên tổ chức | Địa chỉ | Ghi chú | ||||||||||
1 | |||||||||||||
8 | Xuất xứ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án): | ||||||||||||
9 | Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về tính cấp thiết của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) | ||||||||||||
9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: | |||||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu | |||||||||||||
10 | Mục tiêu của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao | ||||||||||||
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương, … ) 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,…) | |||||||||||||
11 | Nội dung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao | ||||||||||||
11.1. Giải trình công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao: · Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ. · Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ. · Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước. · Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,… 11.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự án: · Giải trình rõ sản phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. · Giải trình về chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường, và khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm. · Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra. 11.3. Giải trình dây chuyền công nghệ của dự án: các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ. 11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. 11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án. 11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): · Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). · Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ…) của doanh nghiệp. · Hiệu quả của dự án đối với kinh tế – xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v…), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của ngành, góp phần đổi mới công nghệ sản xuất của địa phương, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,…). · Lao động và đào tạo. · An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. · … | |||||||||||||
12 | Tiến độ thực hiện | ||||||||||||
STT | Nội dung công việc | Sản phẩm phải đạt | Thời gian Thực hiện | Ghi chú (Ghi rõ nội dung dự án) | |||||||||
1 | |||||||||||||
III. Sản phẩm của dự án | |||||||||||||
13 | Dạng kết quả dự kiến của dự án | ||||||||||||
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các sản phẩm khác. | |||||||||||||
14 | Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra | ||||||||||||
STT | Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra | |||||||||
Cần đạt | Mẫu tương tự | ||||||||||||
Trong nước | Thế giới | ||||||||||||
1 | |||||||||||||
15 | Hiệu quả của dự án | ||||||||||||
· Hiệu quả về khoa học và công nghệ · Hiệu quả về kinh tế · Hiệu quả về xã hội | |||||||||||||
……………., ngày tháng năm 20…. Đại diện doanh nghiệp (Ký tên, họ và tên) |
3. Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao cho tổ chức.
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
– Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, cấp Giấy chứng nhận hoạt động và gửi cho tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trường hợp từ chối cấp, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức.
Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động;
+ Bản sao có chứng thực của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển);
+ Xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản đối với các nội dung đã trình bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (đối với tổ chức thuộc quyền quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ);
+ Xác nhận bằng văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ cao (đối với tổ chức không thuộc quyền quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ
– Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
– Cơ quan phối hợp thực hiện:
+ Cơ quan chủ quản (đối với tổ chức thuộc quyền quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ);
+ Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ cao (đối với tổ chức không thuộc quyền quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
Lệ phí: Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức (Mẫu kèm theo);
– Thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo);
– Xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Dự án đã hoặc đang triển khai khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
– Công nghệ được sử dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ mới và thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
– Dự án ứng dụng công nghệ cao phải thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới tại Việt Nam;
+ Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
+ Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu.
– Số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án;
– Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm:
+ Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu;
+ Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu;
+ Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu;
+ Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
– Hệ thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
– Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
* Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải cam kết trong thời gian 12 tháng kề từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí nêu trên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
– Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
– Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
– Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
……….., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn này dành cho tổ chức)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tin chung
Tên tổ chức đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự án:
Số điện thoại: Fax :
Thực hiện dự án đầu tư…… theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
– Bản sao có chứng thực của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
– Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
– Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc của Sở Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
Đại diện tổ chức đề nghị (Ký tên-đóng dấu) |
Mẫu
Thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung | |||||||||||||
1 | Tên Dự án: | ||||||||||||
2 | Cấp quản lý (nếu có): | ||||||||||||
3 | Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án: | ||||||||||||
4 | Kinh phí: | ||||||||||||
Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD) Các giai đoạn đầu tư : · Giai đoạn 1 triệu đồng (hoặc USD) · Giai đoạn 2 triệu đồng (hoặc USD) · … Xuất xứ nguồn vốn : · Từ ngân sách nhà nước: triệu đồng · Từ vốn tự có của doanh nghiệp: triệu đồng (hoặc USD) · Từ các nguồn vốn khác: triệu đồng (hoặc USD) Hình thức đầu tư | |||||||||||||
5 | Tổ chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao (nếu có) | ||||||||||||
Tên tổ chức: Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: | |||||||||||||
6 | Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
Họ và tên: Học hàm/học vị: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: | |||||||||||||
7 | Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
TT | Tên tổ chức | Địa chỉ | Cơ quan chủ quản | ||||||||||
1 | |||||||||||||
8 | Xuất xứ dự án ứng dụng công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án): | ||||||||||||
9 | Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án về tính cấp thiết của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) | ||||||||||||
9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: | |||||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu | |||||||||||||
10 | Mục tiêu của dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương,… ) 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,…) | |||||||||||||
11 | Nội dung dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
11.1. Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao: · Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ. · Giải trình rõ công nghệ của dự án là thế hệ công nghệ mới và phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. · Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ (phân tích, so sánh ưu nhược điểm của từng phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ. · Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước. · Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,… 11.2. Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp sau: · Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới ở Việt Nam; · Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ; · Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu. 11.3. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ). 11.4. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và phát triển của dự án: Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu – phát triển, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm: · Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu. · Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu. · Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu. · Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm. 11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. 11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án. 11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): · Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). · Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,…) của doanh nghiệp. · Hiệu quả của dự án đối với kinh tế – xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v…), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ của ngành, góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,…). · Lao động và đào tạo. · An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. · … | |||||||||||||
12 | Tiến độ thực hiện | ||||||||||||
STT | Nội dung trọng tâm | Sản phẩm phải đạt | Thời gian Thực hiện | Ghi chú (Ghi rõ nội dung dự án) | |||||||||
1 | |||||||||||||
III. Kết quả của dự án ứng dụng công nghệ cao | |||||||||||||
13 | Dạng kết quả dự kiến của dự án | ||||||||||||
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả khác. | |||||||||||||
14 | Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với kết quả dự án | ||||||||||||
STT | Kết quả dự án và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Ghi chú | |||||||||
Cần đạt | Mẫu tương tự | ||||||||||||
Trong nước | Thế giới | ||||||||||||
1 | |||||||||||||
16 | Hiệu quả của dự án | ||||||||||||
· Hiệu quả về khoa học và công nghệ · Hiệu quả về kinh tế · Hiệu quả về xã hội | |||||||||||||
……………., ngày tháng năm 20….
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì dự án (nếu có) | Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án |
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu) | (Ký tên, họ và tên) |
Mẫu
Xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
XÁC NHẬN THUYẾT MINH
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
Tên dự án ứng dụng công nghệ cao
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tổ chức và cá nhân thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
– Tên tổ chức/cá nhân thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
– Địa điểm thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan chủ quản/Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận những thông tin trên là đúng với Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
……………., ngày tháng năm 20… Thủ trưởng cơ quan (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
4. Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao cho cá nhân.
Trình tự thực hiện:
– Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
– Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và cấp Giấy chứng nhận hoạt động và gửi cho cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trường hợp từ chối cấp Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo lý do bằng văn bản cho cá nhân.
Cách thức thực hiện:
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động;
+ 02 ảnh cỡ 4×6 cm;
+ Bản phô tô Giấy chứng minh hoặc Hộ chiếu còn giá trị;
+ Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển);
+ Xác nhận bằng văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ nơi cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao đối với các nội dung đã trình bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
– Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ nơi cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
Lệ phí: Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho cá nhân (Mẫu kèm theo);
– Mẫu thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo);
– Đơn đề nghị xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Dự án đã hoặc đang triển khai khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
– Công nghệ được sử dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ mới và thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
– Dự án ứng dụng công nghệ cao phải thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới tại Việt Nam;
+ Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
+ Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu.
– Số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án;
– Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm:
+ Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu;
+ Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu;
+ Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu;
+ Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
– Hệ thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
– Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
* Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải cam kết trong thời gian 12 tháng kề từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí nêu trên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
– Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
– Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
– Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
……….., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(mẫu đơn này dành cho cá nhân)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Thông tin chung
Họ và tên cá nhân đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự án:
Số điện thoại: Fax :
Thực hiện dự án đầu tư…… theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất 12 tháng), kèm theo 02 ảnh cỡ 4 x6 cm.
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tư cách pháp lý (nếu có);
– Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
– Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc của Sở Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định.
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
Cá nhân đề nghị (Ký tên) |
Mẫu
Thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung | |||||||||||||
1 | Tên Dự án: | ||||||||||||
2 | Cấp quản lý (nếu có): | ||||||||||||
3 | Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án: | ||||||||||||
4 | Kinh phí: | ||||||||||||
Tổng kinh phí đầu tư : triệu đồng (hoặc USD) Các giai đoạn đầu tư : · Giai đoạn 1 triệu đồng (hoặc USD) · Giai đoạn 2 triệu đồng (hoặc USD) · … Xuất xứ nguồn vốn : · Từ ngân sách nhà nước: triệu đồng · Từ vốn tự có của doanh nghiệp: triệu đồng (hoặc USD) · Từ các nguồn vốn khác: triệu đồng (hoặc USD) Hình thức đầu tư | |||||||||||||
5 | Tổ chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao (nếu có) | ||||||||||||
Tên tổ chức: Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: | |||||||||||||
6 | Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
Họ và tên: Học hàm/học vị: Điện thoại: Fax: E-mail: Địa chỉ: | |||||||||||||
7 | Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
TT | Tên tổ chức | Địa chỉ | Cơ quan chủ quản | ||||||||||
1 | |||||||||||||
8 | Xuất xứ dự án ứng dụng công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án): | ||||||||||||
9 | Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án về tính cấp thiết của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) | ||||||||||||
9.1. Ngoài nước: 9.2. Trong nước: | |||||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu | |||||||||||||
10 | Mục tiêu của dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước, của địa phương,… ) 10.2. Mục tiêu về khoa học và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì ? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,…) | |||||||||||||
11 | Nội dung dự án ứng dụng công nghệ cao | ||||||||||||
11.1. Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao: · Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ. · Giải trình rõ công nghệ của dự án là thế hệ công nghệ mới và phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. · Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ (phân tích, so sánh ưu nhược điểm của từng phương án và trên cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ. · Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước. · Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,… 11.2. Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp sau: · Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới ở Việt Nam; · Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ; · Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu. 11.3. Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực hiện được các hoạt động của dự án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ). 11.4. Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và phát triển của dự án: Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu – phát triển, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm: · Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu. · Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu. · Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu. · Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm. 11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế. 11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án. 11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): · Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). · Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,…) của doanh nghiệp. · Hiệu quả của dự án đối với kinh tế – xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v…), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ của ngành, góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,…). · Lao động và đào tạo. · An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. · … | |||||||||||||
12 | Tiến độ thực hiện | ||||||||||||
STT | Nội dung trọng tâm | Sản phẩm phải đạt | Thời gian Thực hiện | Ghi chú (Ghi rõ nội dung dự án) | |||||||||
1 | |||||||||||||
III. Kết quả của dự án ứng dụng công nghệ cao | |||||||||||||
13 | Dạng kết quả dự kiến của dự án | ||||||||||||
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả khác. | |||||||||||||
14 | Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với kết quả dự án | ||||||||||||
STT | Kết quả dự án và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu | Đơn vị đo | Mức chất lượng | Ghi chú | |||||||||
Cần đạt | Mẫu tương tự | ||||||||||||
Trong nước | Thế giới | ||||||||||||
1 | |||||||||||||
16 | Hiệu quả của dự án | ||||||||||||
· Hiệu quả về khoa học và công nghệ · Hiệu quả về kinh tế · Hiệu quả về xã hội | |||||||||||||
……………., ngày tháng năm 20….
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì dự án (nếu có) | Đại diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án |
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu) | (Ký tên, họ và tên) |
Mẫu
Xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
XÁC NHẬN THUYẾT MINH
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
Tên dự án ứng dụng công nghệ cao
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tổ chức và cá nhân thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
– Tên tổ chức/cá nhân thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
– Địa điểm thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan chủ quản/Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận những thông tin trên là đúng với Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
……………, ngày tháng năm 20… Thủ trưởng cơ quan (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |