Quyết định 103/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2016/QĐ-UBND | An Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Lâm Quang Thi |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định các định mức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm: Hạn mức đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa.
2. Các định mức sử dụng đất khác (hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp) thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan thuế, cơ quan công chứng, chứng thực.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Chương II
HẠN MỨC ĐẤT Ở
Điều 3. Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:
1. Đất tại các phường: 200 m2.
2. Đất tại các thị trấn: 300 m2.
3. Đất tại các xã: 600 m2.
Điều 4. Hạn mức đất ở tại Điều 3 Quy định này được áp dụng để:
1. Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở (trừ trường hợp giao đất do trúng đấu giá quyền sử dụng đất).
2. Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đang sử dụng đất ở nhưng hộ gia đình, cá nhân không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
3. Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Làm cơ sở để xem xét thẩm định nhu cầu cho gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất.
5. Xác định hạn mức đất ở để thu tiền sử dụng đất, xem xét miễn, giảm các khoản thu có liên quan về đất đai khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng đất; thu thuế sử dụng đất ở.
6. Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
…
Để tải toàn văn Quyết định 103/2016/QĐ – UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quý khách hàng vui lòng click vào nút “Download Now” phía dưới: