Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2008

  • 13/10/202013/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    13/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 04/2008/QĐ-BKHCN ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ THỰC HIỆN “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY”

      BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

      Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
      Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
      Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”.

      Điều 2. Kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2008, mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy sản xuất trong nước, nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định này và quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.

      Điều 3.

      1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      2. Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy đã đưa vào lưu thông trên thị trường trước ngày 15 tháng 11 năm 2008 mà đáp ứng các yêu cầu của các Quyết định nêu tại khoản 4 Điều này, thì được tiếp tục lưu thông.

      3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến trước ngày 15 tháng 11 năm 2008, việc sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy tiếp tục được thực hiện theo các Quyết định nêu tại khoản 4 Điều này hoặc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Quyết định này thì việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy sản xuất trong nước, chứng nhận hợp quy đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy nhập khẩu phải hoàn thành khi tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, nhập khẩu.

      Kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2008, các Quyết định sau đây hết hiệu lực:

      a) Quyết định số51/2001/QĐ-BKHCNMTngày 18 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc bắt buộc công bố phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam đối với mũ bảo hiểm sản xuất trong nước dùng cho người đi xe máy;

      b) Quyết định số52/2001/QĐ-BKHCNMTngày 18 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc quản lý chất lượng mũ bảo hiểm nhập khẩu dùng cho người đi xe máy;

      c) Quyết định số29/2004/QĐ-BKHCNngày 27 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quản lý chất lượng mũ bảo hiểm cho trẻ em khi tham gia giao thông trên mô tô và xe máy;

      Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      Thong-bao-19-2016-TT-BNNPTNT-huong-dan-Dieu-4-35-2015-ND-CP-quan-ly-su-dung-dat-trong-lua

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
      VỀ MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY

      National technical regulation 
      on protective helmets for motorcycle and moped users

      LỜI NÓI ĐẦU

      QCVN 2: 2008/BKHCN do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

      QUY CHUẨN

      KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY

      National technical regulation on protective helmets for motorcycle and moped users

      Quy định chung

      1.1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chuẩn này quy định mức giới hạn của các chỉ tiêu liên quan đến an toàn đối với mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy (dưới đây viết tắt là mũ) và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với mũ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường.

      1.2. Đối tượng áp dụng

      Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ mũ, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      1.3. Giải thích từ ngữ

      Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1.3.1. Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy: Mũ dùng cho người đi mô tô, xe máy có đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy định theo mục 2 của Quy chuẩn này.

      1.3.2. Kiểu mũ: Các mũ cùng loại, cùng cỡ, cùng một thiết kế, được sản xuất bằng cùng vật liệu.

      1.3.3. Lô sản phẩm: Các mũ cùng kiểu và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.

      1.3.4. Lô hàng hóa: Các mũ cùng kiểu, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu, phân phối, bán lẻ tại cùng một địa điểm.

      1.4. Phân loại

      1.4.1. Theo vùng che phủ, mũ được chia thành ba loại sau (Xem Hình 1):

      – Mũ che nửa đầu: Mũ có kết cấu bảo vệ phần đầu phía trên của người đội mũ;

      – Mũ che cả đầu và tai: Mũ có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm và vùng tai của người đội mũ;

      – Mũ che cả đầu, tai và hàm: Mũ có kết cấu bảo vệ phần phía trên của đầu, vùng chẩm, vùng tai và cằm của người đội mũ;

      Các loại mũ có thể có kính che hoặc không có kính che.

      1.4.2. Theo chu vi vòng đầu, mũ được chia thành ba nhóm cỡ sau:

      – Nhóm cỡ nhỏ: Mũ có chu vi vòng đầu nhỏ hơn 500 mm;

      – Nhóm cỡ trung: Mũ có chu vi vòng đầu từ 500 mm đến nhỏ hơn 520 mm;

      – Nhóm cỡ lớn: Mũ có chu vi vòng đầu từ 520 mm trở lên;

      Quy định kỹ thuật

      2.1. Cấu tạo

      Cấu tạo cơ bản của mũ theo Hình 1. Mũ phải có các bộ phận sau:

      – Vỏ mũ;

      – Lớp đệm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ);

      – Quai đeo.

      2.2. Yêu cầu kỹ thuật

      2.2.1. Mũ phải được sản xuất bằng các vật liệu không gây ảnh hưởng có hại đến da và tóc của người sử dụng.

      2.2.2. Khối lượng của mũ, kể cả các bộ phận kèm theo, không được lớn hơn:

      2.2.2.1. Đối với loại che cả đầu, tai và hàm:

      – Mũ cỡ lớn: 1,5 kg;

      – Mũ cỡ trung và cỡ nhỏ: 1,2 kg.

      2.2.2.2. Đối với loại che cả đầu, tai và loại che nửa đầu:

      Xem thêm:  Đòi lại tài sản nhờ đứng tên hộ

      – Mũ cỡ lớn: 1,0 kg;

      – Mũ cỡ trung và cỡ nhỏ: 0,8 kg.

      2.2.3. Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận lắp vào mũ phải nhẵn, không có vết nứt, không có gờ và cạnh sắc. Không được sử dụng đinh tán, bu lông, đai ốc, khóa quai đeo có các gờ và cạnh nhọn, sắc. Đầu đinh tán, bu lông không được cao hơn 2 mm so với bề mặt phía ngoài của vỏ mũ.

      2.2.4. Vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động phải che chắn được phạm vi cần bảo vệ trên dạng đầu thử tương ứng khi kiểm tra theo mục 4 của Phụ lục của Quy chuẩn này.

      2.2.5. Mũ phải chịu được va đập và hấp thụ xung động khi thử nghiệm theo mục 5 của Phụ lục của Quy chuẩn này. Sau khi thử, vỏ mũ không bị vỡ tách rời và gia tốc dội lại khi bị va đập không được lớn hơn:

      2.2.5.1. Gia tốc dội lại tức thời đối với mũ có chu vi vòng đầu:

      – < 500 mm: 225 g;

      – ³ 500 mm: 300 g.

      2.2.5.2. Gia tốc dư sau 3 miligiây đối với mũ có chu vi vòng đầu:

      – < 500 mm: 175 g;

      – ³ 500 mm: 200 g.

      2.2.5.3. Gia tốc dư sau 6 miligiây đối với mũ có chu vi vòng đầu:

      – < 500 mm: 125 g;

      – ³ 500 mm: 150 g.

      Chú thích: Các giá trị gia tốc tính bằng m/s2 được xác định trên cơ sở đơn vị gia tốc trọng trường g = 9,80665 ms2.

      Hình 1 – Cấu tạo cơ bản mũ bảo hiểm

      2.2.6. Mũ phải chịu được thử nghiệm độ bền đâm xuyên theo mục 6 của Phụ lục của Quy chuẩn này. Sau khi thử, đầu đâm xuyên không được chạm vào dạng đầu thử bên trong mũ.

      2.2.7. Quai đeo phải chịu được thử nghiệm theo mục 7 của Phụ lục của Quy chuẩn này. Khi thử, độ dịch chuyển của gá móc quai đeo giữa hai lần đặt tải ban đầu và tải thử nghiệm không được vượt quá 25 mm.

      Độ ổn định của mũ phải đạt các yêu cầu quy định trong mục 8 của Phụ lục của Quy chuẩn này.

      2.2.8. Kết cấu của mũ bảo hiểm phải đảm bảo tầm nhìn của người đi mô tô, xe máy trong khi sử dụng, cụ thể:

      2.2.8.1. Góc nhìn bên phải và bên trái của mũ khi tiến hành đo góc nhìn theo mục 9 của Phụ lục của Quy chuẩn này không được nhỏ hơn 105o.

      2.2.8.2. Góc nhìn phía trên, a, không được nhỏ hơn 7o, góc nhìn phía dưới, b, không được nhỏ hơn 45o.

      2.2.9. Kính chắn gió, nếu có, phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

      2.2.9.1. Chịu được thử nghiệm theo điểm 10.1 của Phụ lục của Quy chuẩn này. Nếu kính bị vỡ, không được tạo thành các mảnh sắc nhọn có góc nhỏ hơn 60o.

      2.2.9.2. Hệ số truyền sáng khi được thử nghiệm theo điểm 10.2 của Phụ lục của Quy chuẩn này không được nhỏ hơn 85%.

      2.3. Ghi nhãn

      2.3.1. Nội dung ghi nhãn mũ thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.

      2.3.2. Nhãn phải được ghi một cách rõ ràng, bền vững (không phai mờ) trên bề mặt trong hoặc ngoài mũ.

      2.3.3. Nhãn của mũ sản xuất trong nước tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

      – Tên sản phẩm: Phải có cụm từ “Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”;

      – Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

      – Cỡ mũ;

      – Tháng, năm sản xuất.

      2.3.4. Nhãn phụ của mũ nhập khẩu tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:

      – Tên sản phẩm: Phải có cụm từ “Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”;

      – Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối;

      – Xuất xứ hàng hóa;

      – Cỡ mũ;

      – Tháng, năm sản xuất.

      Phương pháp thử

      Các phép thử được tiến hành theo Phụ lục của Quy chuẩn này.

      Phép thử coi là đạt yêu cầu khi tất cả các kết quả thử đều đạt.

      Quản lý chất lượng

      4.1. Mũ sản xuất trong nước

      4.1.1. Mũ sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này cho từng kiểu mũ trên cơ sở chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận được chỉ định.

      Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 5 trong Phụ lục II của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).

      4.1.2. Mũ sản xuất trong nước trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy trên vỏ mũ.

      4.2. Mũ nhập khẩu

      4.2.1. Mũ nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này cho từng kiểu mũ. Việc chứng nhận hợp quy mũ nhập khẩu do một trong các tổ chức sau đây tiến hành:

      4.2.1.1. Tổ chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận trong và ngoài nước được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận thực hiện tại nước ngoài.

      4.2.1.2. Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định tiến hành tại Việt Nam theo phương thức thử nghiệm lô hàng hóa (Phương thức 7 trong Phụ lục II của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).

      Số lượng mũ để đánh giá sự phù hợp theo lô hàng hóa quy định trong Bảng 1.

      Lô hàng hóa được coi là đạt yêu cầu khi tất cả các phép thử và kiểm tra đều đạt.

      Bảng 1

      Cỡ lô (mũ) Số lượng mũ để kiểm tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn Số lượng mũ để thử các yêu cầu(1)
      Va đập và hấp thụ xung động Độ bền đâm xuyên Phạm vi bảo vệ, tầm nhìn, kính chắn gió, quai đeo và độ ổn định
      Đến 500 20 2 2 2
      Từ 501 đến 1200 32 4 4 4
      Từ 1201 đến 3200 50 6 6 6
      Từ 3201 đến 10000 80 8 8 8
      (1) Số lượng mũ để thử các yêu cầu được lấy trong số mũ kiểm tra ngoại quan, khối lượng và ghi nhãn

      4.2.2. Mũ nhập khẩu trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy trên vỏ mũ.

      4.3. Mũ lưu thông trên thị trường

      4.3.1. Mũ lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy và nhãn mũ.

      4.3.2. Mũ lưu thông trên thị trường phải chịu kiểm tra nhà nước về chất lượng. Khi cần thiết mũ phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Số lượng mũ, chỉ tiêu, yêu cầu phải kiểm tra do cơ quan hoặc đoàn kiểm tra quyết định.

      4.4. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp

      Xem thêm:  Quy định xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật

      Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại các điểm 4.1; 4.2; 4.3 của mục này thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

      Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

      5.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước phải công bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và đảm bảo chất lượng mũ theo đúng nội dung công bố, thực hiện trách nhiệm theo Điều 20 của Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

      Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và đảm bảo chất lượng mũ phù hợp với các yêu cầu quy định trong mục 2 của Quy chuẩn này.

      5.2. Tổ chức, cá nhân phân phối, bán lẻ chỉ được kinh doanh mũ đảm bảo chất lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định hiện hành.

      Tổ chức thực hiện

      Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.

      Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

      PHỤ LỤC

      PHƯƠNG PHÁP THỬ

      Chuẩn bị mẫu

      Các mẫu để thử nghiệm độ bền va đập và hấp thụ xung động, độ bền đâm xuyên phải được thuần hóa theo các điều kiện quy định trong Bảng 2. Mỗi mũ chỉ được phép chuẩn bị theo một trong hai điều kiện thuần hóa. Mỗi đợt lấy mẫu trong lô sản phẩm, hàng hóa phải tiến hành thử nghiệm ở cả hai điều kiện thuần hóa.

      Mẫu kính chắn gió trước khi thử đặc tính cơ học phải được thuần hóa theo điều kiện A quy định trong Bảng 2.

      Bảng 2 – Các điều kiện thuần hóa

      Điều kiện thuần hóa Nhiệt độ
      oC
      Thời gian thuần hóa
      h
      A. Nhiệt độ cao

      B. Ngâm nước

      50 ± 2

      23 ± 2

      4 đến 6

      4 đến 6

      Sau khi thuần hóa, mẫu được đưa vào thử nghiệm theo các quy định sau:

      – Mẫu chuẩn bị theo điều kiện A được tiến hành thử ngay, thời gian di chuyển và gá lắp không được quá 3 min. Nếu quá 3 min, mũ phải được đưa lại vào điều kiện thuần hóa, cứ mỗi phút quá tương đương với 5 min thêm ở trong điều kiện thuần hóa.

      – Mẫu chuẩn bị theo điều kiện B được lấy ra ngoài, để ráo nước từ 4 min đến 5 min trước khi thử.

      Kiểm tra khối lượng

      Dùng cân có vạch chia đến 10g để xác định khối lượng toàn bộ của mũ.

      Kiểm tra ngoại quan

      Quan sát hình dạng, các chi tiết ghép nối và chất lượng bên ngoài mũ bằng mắt thường.

      Kiểm tra chiều cao của đầu đinh tán, bu lông bằng thước đo.

      Kiểm tra kích thước và phạm vi bảo vệ

      Mũ được đội khít lên dạng đầu thử theo cỡ tương ứng và tiến hành kiểm tra.

      Phạm vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động:

      4.1. Mũ che cả đầu, tai và hàm, mũ che cả đầu và tai phải che được ít nhất là phần phía trên của dạng đầu thử, tính từ đường ACDEF đánh dấu trên dạng đầu thử trở lên (Hình 2).

      4.2. Mũ che nửa đầu phải che được ít nhất phần dạng đầu thử phía trên, tính từ đường bao quanh AA’ đánh dấu trên dạng đầu thử trở lên.

      Kích thước tính bằng milimét

      Dạng đầu thử có chu vi vòng đầu AC ± 0,25 HD ± 0,4
      500

      540

      570

      600

      620

      82

      84

      86

      89

      90

      98

      101

      103

      105

      107

      Hình 2 – Phạm vi bảo vệ của mũ

      Thử độ bền va đập và hấp thụ xung động

      5.1. Thiết bị

      Sơ đồ nguyên lý của thiết bị được mô tả theo Hình 3, gồm các phần chính sau:

      5.1.1. Khối va đập có dạng đầu người, hệ thống đo gia tốc, khớp nối cầu và giá trượt.

      Khối va đập phải phù hợp các yêu cầu sau:

      5.1.1.1. Khối lượng toàn bộ của khối va đập theo từng cỡ dạng đầu thử được quy định trong Bảng 3.

      5.1.1.2. Khối lượng của giá trượt không lớn hơn 800 g.

      5.1.1.3. Trọng tâm của khối va đập không lệch quá 10o so với chiều thẳng đứng đi qua điểm va đập trên đe.

      5.1.1.4. Dạng đầu thử làm bằng hợp kim magiê (hợp kim chứa 0,5% zircon, còn lại là magiê) hay bằng vật liệu khác sao cho tần số dao động riêng của dạng đầu thử không dưới 3 kHz.

      5.1.1.5. Hệ thống đo gia tốc gồm gia tốc kế, hệ thống chỉ thị và hệ thống ghi. Hệ thống đo gia tốc phải phù hợp các yêu cầu sau:

      – Tần số đáp ứng: Từ 10 Hz đến 10 kHz;

      – Phạm vi đo: Đến 2000 g;

      – Xác định được gia tốc tức thời.

      Bảng 3 – Khối lượng toàn bộ của khối va đập

      Dạng đầu thử có chu vi vòng đầu,
      mm
      Khối lượng,
      kg
      500 3,1 ± 0,10
      540 4,1 ± 0,12
      570 4,7 ± 0,14
      600 5,6 ± 0,16
      620 6,1 ± 0,18

      5.1.2. Đe

      Đe làm bằng thép gồm có loại đe phẳng hình trụ, đường kính nhỏ nhất là 127 mm, chiều dày nhỏ nhất là 18 mm và loại đe cầu với bề mặt cầu, bán kính cầu 48 mm. Các đe này được gắn trên nền bê tông hoặc vật liệu cứng vững.

      5.1.3. Khung, dây dẫn hướng, hệ thống nâng, hạ, gài mở giá trượt.

      5.2. Tiến hành thử

      – Đối với mũ cỡ nhỏ: Mũ thử được đội chặt lên dạng đầu thử trên khối va đập. Buộc chặt quai đeo (hoặc có thể dùng dây buộc bên ngoài sao cho cố định mũ thử với dạng đầu thử nhưng không ảnh hưởng đến vị trí va đập trên mũ). Khối va đập được thả rơi tự do từ một vị trí thẳng đứng đi qua tâm đe, khoảng cách từ điểm thấp nhất của mũ đến điểm cao nhất của đe phẳng là mm, đối với đe cầu là mm. Ghi nhận gia tốc va đập tức thời và xem xét tình trạng của mũ sau khi thử.

      Điều chỉnh khớp cầu trên khối va đập để tiến hành thử ở bốn vùng trên mũ. Mỗi vùng thử một vị trí. Các vùng này nằm trong phạm vi che chắn, bảo vệ của mũ và tâm của điểm thử nằm ở phía trên đường bảo vệ ít nhất là 20 mm. Tâm của vị trí thử cách nhau ít nhất 72 mm. Hai vùng thử trên đe cầu, hai vùng thử trên đe phẳng.

      – Đối với mũ cỡ trung và cỡ lớn: Mũ thử được đội chặt lên dạng đầu thử trên khối va đập. Buộc chặt quai đeo (hoặc có thể dùng dây buộc bên ngoài sao cho cố định mũ thử với dạng đầu nhưng không ảnh hưởng đến vị trí va đập trên mũ). Khối va đập được thả rơi tự do từ một vị trí thẳng đứng đi qua tâm đe, khoảng cách từ điểm thấp nhất của mũ đến điểm cao nhất của đe phẳng là mm, đối với đe cầu là mm. Ghi nhận gia tốc va đập tức thời, gia tốc dư sau 3 miligiây và 6 miligiây và xem xét tình trạng của mũ sau khi thử.

      Điều chỉnh khớp cầu trên khối va đập để tiến hành thử ở bốn vùng trên mũ. Các vùng này nằm trong phạm vi che chắn, bảo vệ của mũ cách nhau ít nhất 1/5 chu vi vòng đầu. Mỗi vùng thử hai vị trí sao cho tâm của hai vị trí này cách nhau không quá 6 mm. Hai vùng thử trên đe cầu, hai vùng thử trên đe phẳng.

      Hình3 – Sơ đồ nguyên lý thử độ bền va đập và hấp thụ xung động

      Thử độ bền đâm xuyên

      6.1. Thiết bị thử

      Thiết bị thử gồm các phần chính sau:

      6.1.1. Dạng đầu thử bằng kim loại hoặc gỗ cứng có gắn kim loại, như mô tả trong Hình 4. Phần chỏm cầu của dạng đầu thử có bán kính cầu 82,5 mm ± 0,5 mm, chiều cao nhỏ nhất 133 mm. Phía trên đỉnh dạng đầu thử có gắn một lõi chì. Đầu đâm xuyên và lõi chì này được liên kết bằng hệ thống tín hiệu điện sao cho khi có sự tiếp xúc giữa chúng sẽ nhận được tín hiệu chỉ báo (đèn báo hoặc chuông báo,…). Dạng đầu thử được gắn chặt lên một giá đỡ cứng vững.

      6.1.2. Đầu đâm xuyên có dạng hình côn ở phần phía dưới, phần này có các thông số theo quy định sau:

      – Khối lượng: 3,0 kg ± 0,045 kg;

      – Góc côn: 60o ± 0,5o;

      – Bán kính đầu: 0,5 mm ± 0,1 mm;

      – Độ cứng đầu: 45 HRC đến 50 HRC;

      – Chiều cao nhỏ nhất của phần côn: 40 mm;

      6.1.3. Hệ thống dẫn hướng đâm xuyên.

      6.2. Tiến hành thử

      Mũ thử được đội chặt lên dạng đầu thử, buộc chặt quai đeo (hoặc có thể dùng dây buộc bên ngoài sao cho cố định mẫu thử với dạng đầu thử nhưng không ảnh hưởng đến vị trí thử đâm xuyên trên đỉnh mũ). Đầu đâm xuyên được thả rơi tự do từ một vị trí thẳng đứng cách điểm thử đâm xuyên trên đỉnh mũ thử một khoảng cách 2000 mm ± 5 mm. Phạm vi thử đâm xuyên giới hạn trong bán kính 30 mm ± 1 mm xung quanh đỉnh mũ. Ghi nhận có hay không sự tiếp xúc giữa đầu đâm xuyên với dạng đầu thử. Khi có sự nghi ngờ, phải tiến hành thử lần thứ hai trên cùng mũ thử ở một vị trí khác trong phạm vi thử.

      Kích thước tính bằng milimét

      Hình 4 – Sơ đồ nguyên lý dạng đầu thử độ bền đâm xuyên

      Thử quai đeo

      7.1. Thiết bị thử

      Thiết bị thử gồm các phần chính sau:

      7.1.1. Giá để gắn mũ lên thử;

      7.1.2. Giá móc quai đeo, tải trọng có hình dạng và kích thước như trong Hình 5. Tải trọng gồm có tải trọng ban đầu 45N và tải thử nghiệm là 500N. Riêng đối với dạng đầu thử có chu vi vòng đầu < 500 mm, tải trọng ban đầu là 25N và tải trọng thử là 300N;

      7.1.3. Thước đo biến dạng của gá móc quai đeo.

      7.2. Tiến hành thử

      Mũ thử được đội chặt lên dạng đầu thử. Treo quai đeo của mũ vào móc treo tải của thiết bị thử rồi buộc chặt quai đeo lại. Khóa quai đeo của mũ không được chạm vào móc treo tải cũng như trụ mang tải của thiết bị.

      Cho tải trọng ban đầu tác dụng lên quai đeo của mũ và xác định vị trí b (Hình 5) của móc treo tải trên thước đo. Sau đó tăng dần đều đặn tải này đến tải thử nghiệm lên quai đeo của mũ trong vòng 30s, duy trì tải thử nghiệm trong thời gian 2 min và xác định vị trí a (Hình 5) của móc treo tải trên thước đo.

      Độ dịch chuyển giữa hai lần đặt tải của móc quai đeo là:

      e = a – b

      Kích thước tính bằng milimét

      Hình 5 – Sơ đồ nguyên lý thử quai đeo

      Thử độ ổn định của mũ

      8.1. Thiết bị thử (xem Hình 6)

      – Một khung dẫn hướng có khối lượng 3 kg ± 0,1 kg;

      – Một vật rơi có khối lượng 10 kg ± 0,1 kg có thể rơi trong khung dẫn hướng và dừng lại ở đáy của khung dẫn hướng;

      – Khung phải đảm bảo tốc độ va chạm của vật rơi không nhỏ hơn 95% tốc độ lý thuyết.

      8.2. Tiến hành thử

      Mũ được đội chặt lên dạng đầu thử tương ứng. Cài quai đeo mũ như trong trạng thái sử dụng.

      Móc khung dẫn hướng vào phần sau của vỏ mũ trong mặt phẳng đối xứng của mũ. Vạch lên vỏ mũ một đường chuẩn trùng với mặt phẳng chuẩn của dạng đầu thử.

      Cho khối lượng rơi 10 kg ± 0,01 kg rơi tự do ở độ cao 500 mm ± 10 mm trong khung dẫn hướng tới đáy của khung dẫn hướng.

      Sau khi rơi, góc giữa đường chuẩn vạch trên vỏ mũ và mặt phẳng chuẩn của dạng đầu thử không được vượt quá 30o.

      Hình 6 – Sơ đồ nguyên lý thử độ ổn định mũ

      Đo góc nhìn

      9.1. Thiết bị

      Sơ đồ nguyên lý thử theo Hình 7, gồm có phần chính là dạng đầu thử như quy định và dụng cụ đo góc.

      9.2. Tiến hành thử

      Mũ được đội chặt lên dạng đầu thử. Đo góc mở tối đa trong mặt phẳng cơ bản từ điểm K trên dạng đầu thử, hướng thẳng về mép mũ bên phải và bên trái để xác định góc nhìn của mũ.

      Thử kính chắn gió

      10.1. Thử đặc tính cơ học

      Đặc tính cơ học của kính chắn gió được tiến hành thử như sau:

      10.1.1. Mũ được lắp kính và thuần hóa theo mục 1 của Phụ lục này được đội chặt lên dạng đầu thử tương ứng với cỡ mũ. Mặt phẳng cơ bản của dạng đầu thử phải nằm ở vị trí thẳng đứng;

      10.1.2. Thiết bị thử gồm mũi va đập bằng kim loại có hình côn và vật rơi va đập:

      – Mũi va đập:

      + Khối lượng: 0,3 kg ± 0,01 kg

      + Góc côn: 60o ± 1o

      + Bán kính đầu: 0,5 mm ± 0,1 mm

      – Khối lượng vật rơi va đập: 3 kg ± 0,025 kg

      Thiết bị phải được chế tạo sao cho mũi va đập phải dừng cách phía trên dạng đầu thử ít nhất 5 mm.

      10.1.3. Tiến hành thử

      Đặt mũi va đập tiếp xúc với kính tại điểm K trên mặt phẳng đối xứng thẳng đứng của dạng đầu thử. Cho vật rơi va đập rơi từ độ cao mm, tính từ mặt trên cùng của mũi va đập đến mặt dưới của vật rơi, đập vào mặt trên của mũi va đập. Đánh giá kết quả kiểm tra theo 2.2.9.1).

      10.2. Kiểm tra hệ số truyền sáng

      10.2.1. Kiểm tra hệ số truyền sáng bằng thiết bị có sai số đo không lớn hơn 3%;

      10.2.2. Trình tự kiểm tra

      Đặt kính chắn gió lên thiết bị kiểm tra. Tiến hành kiểm tra tại ba điểm bất kỳ cách nhau mm. Đánh giá kết quả kiểm tra theo 2.2.9.2).

      Hình 7 – Sơ đồ nguyên lý đo góc nhìn

      Xem thêm:  Quy định về hợp tác quốc tế tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quyết định 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 4 năm 2008 thuộc chủ đề Mũ bảo hiểm, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường

      Khái quát về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường? Quy định của pháp luật về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm

      Trong quá trình kinh doanh mà các cơ sở có nguyện vong thay đổi nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm trong giấy chứng nhận thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện việc cấp giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm. Vậy mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm

      Các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm phải có GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm theo quy định, và thủ tục đầu tiên đó là làm Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm theo quy định. Vậy cụ thể làm Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

      Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được hiểu là định mức về giới hạn của đặc tính kĩ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm và hàng hóa dịch vụ. Vậy Muốn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì cần thực hiện Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để được xem xét.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia

      Trong công tác họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia thì đều phải lập thành biên bản để ghi chép lại nội dung họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia. Vậy mẫu biên bản nội dung họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia là gì?

      ảnh chủ đề

      Lỗi điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền?

      Thế nào là mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia? Các trường hợp không bị xử phạt khi không đội mũ bảo hiểm? Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp có mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị phạt? Đội mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn có bị xử phạt?

      ảnh chủ đề

      Quy chuẩn là gì? So sánh quy chuẩn (QCVN) và tiêu chuẩn (TCVN)?

      Hiện nay, để một sản phẩm hay dịch vụ được đạt tiêu chuẩn về chất lượng hay số lượng thì bắt buộc phải có một mức tiêu chuẩn để làm ranh giới định. Quá trình làm thủ tục công bố sản phẩm thường gặp nhiều khó khăn nếu không có mức quy chuẩn này. Vậy quy chuẩn là gì? Sự khác nhau giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn?

      ảnh chủ đề

      Vượt xe như thế nào cho đúng? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không?

      Nguyên tắc căn bản khi vượt xe? Các trường hợp không được phép vượt xe? Các trường hợp được vượt bên phải xe? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không? Mức phạt lỗi vượt xe không đúng quy định mới nhất? Mức bồi thường thiệt hại do vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông? Vượt xe gây tai nạn chết người có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Cách vượt xe khác an toàn?

      ảnh chủ đề

      Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị cấm, bị phạt không?

      Các loại mũ bảo hiểm bị cấm? Đội mũ bảo hiểm thời trang có bị phạt không? Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị phạt không? Quy định về mức xử phạt đối với hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đạt chuẩn tham gia giao thông?

      ảnh chủ đề

      Các loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn 41? Phân biệt và ý nghĩa của các loại vạch kẻ đường?

      Các loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn 41:2019 mới nhất năm 2021? Phân biệt các loại vạch kẻ đường? Ý nghĩa của từng loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn? Cách nhận biết nhanh các loại vạch kẻ đường để tránh bị xử phạt?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường

      Khái quát về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường? Quy định của pháp luật về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm

      Trong quá trình kinh doanh mà các cơ sở có nguyện vong thay đổi nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm trong giấy chứng nhận thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện việc cấp giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm. Vậy mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm

      Các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm phải có GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm theo quy định, và thủ tục đầu tiên đó là làm Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm theo quy định. Vậy cụ thể làm Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

      Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được hiểu là định mức về giới hạn của đặc tính kĩ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm và hàng hóa dịch vụ. Vậy Muốn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì cần thực hiện Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để được xem xét.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia

      Trong công tác họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia thì đều phải lập thành biên bản để ghi chép lại nội dung họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia. Vậy mẫu biên bản nội dung họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia là gì?

      ảnh chủ đề

      Lỗi điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền?

      Thế nào là mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia? Các trường hợp không bị xử phạt khi không đội mũ bảo hiểm? Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp có mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị phạt? Đội mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn có bị xử phạt?

      ảnh chủ đề

      Quy chuẩn là gì? So sánh quy chuẩn (QCVN) và tiêu chuẩn (TCVN)?

      Hiện nay, để một sản phẩm hay dịch vụ được đạt tiêu chuẩn về chất lượng hay số lượng thì bắt buộc phải có một mức tiêu chuẩn để làm ranh giới định. Quá trình làm thủ tục công bố sản phẩm thường gặp nhiều khó khăn nếu không có mức quy chuẩn này. Vậy quy chuẩn là gì? Sự khác nhau giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn?

      ảnh chủ đề

      Vượt xe như thế nào cho đúng? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không?

      Nguyên tắc căn bản khi vượt xe? Các trường hợp không được phép vượt xe? Các trường hợp được vượt bên phải xe? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không? Mức phạt lỗi vượt xe không đúng quy định mới nhất? Mức bồi thường thiệt hại do vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông? Vượt xe gây tai nạn chết người có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Cách vượt xe khác an toàn?

      ảnh chủ đề

      Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị cấm, bị phạt không?

      Các loại mũ bảo hiểm bị cấm? Đội mũ bảo hiểm thời trang có bị phạt không? Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị phạt không? Quy định về mức xử phạt đối với hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đạt chuẩn tham gia giao thông?

      ảnh chủ đề

      Các loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn 41? Phân biệt và ý nghĩa của các loại vạch kẻ đường?

      Các loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn 41:2019 mới nhất năm 2021? Phân biệt các loại vạch kẻ đường? Ý nghĩa của từng loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn? Cách nhận biết nhanh các loại vạch kẻ đường để tránh bị xử phạt?

      Xem thêm

      Tags:

      Mũ bảo hiểm

      Quy chuẩn


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường

      Khái quát về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường? Quy định của pháp luật về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm

      Trong quá trình kinh doanh mà các cơ sở có nguyện vong thay đổi nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm trong giấy chứng nhận thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện việc cấp giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm. Vậy mẫu giấy chứng nhận điều chỉnh nội dung đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm

      Các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất mũ bảo hiểm phải có GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm theo quy định, và thủ tục đầu tiên đó là làm Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm theo quy định. Vậy cụ thể làm Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất mũ bảo hiểm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

      Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được hiểu là định mức về giới hạn của đặc tính kĩ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm và hàng hóa dịch vụ. Vậy Muốn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì cần thực hiện Mẫu đăng ký kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để được xem xét.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia

      Trong công tác họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia thì đều phải lập thành biên bản để ghi chép lại nội dung họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia. Vậy mẫu biên bản nội dung họp hội đồng thẩm tra dự thảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia là gì?

      ảnh chủ đề

      Lỗi điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền?

      Thế nào là mũ bảo hiểm đạt chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia? Các trường hợp không bị xử phạt khi không đội mũ bảo hiểm? Không đội mũ bảo hiểm bị phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp có mũ bảo hiểm nhưng vẫn bị phạt? Đội mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn có bị xử phạt?

      ảnh chủ đề

      Quy chuẩn là gì? So sánh quy chuẩn (QCVN) và tiêu chuẩn (TCVN)?

      Hiện nay, để một sản phẩm hay dịch vụ được đạt tiêu chuẩn về chất lượng hay số lượng thì bắt buộc phải có một mức tiêu chuẩn để làm ranh giới định. Quá trình làm thủ tục công bố sản phẩm thường gặp nhiều khó khăn nếu không có mức quy chuẩn này. Vậy quy chuẩn là gì? Sự khác nhau giữa quy chuẩn và tiêu chuẩn?

      ảnh chủ đề

      Vượt xe như thế nào cho đúng? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không?

      Nguyên tắc căn bản khi vượt xe? Các trường hợp không được phép vượt xe? Các trường hợp được vượt bên phải xe? Còn lỗi vượt phải theo quy chuẩn mới không? Mức phạt lỗi vượt xe không đúng quy định mới nhất? Mức bồi thường thiệt hại do vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông? Vượt xe gây tai nạn chết người có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Cách vượt xe khác an toàn?

      ảnh chủ đề

      Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị cấm, bị phạt không?

      Các loại mũ bảo hiểm bị cấm? Đội mũ bảo hiểm thời trang có bị phạt không? Đội mũ bảo hiểm lưỡi trai thời trang có bị phạt không? Quy định về mức xử phạt đối với hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đạt chuẩn tham gia giao thông?

      ảnh chủ đề

      Các loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn 41? Phân biệt và ý nghĩa của các loại vạch kẻ đường?

      Các loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn 41:2019 mới nhất năm 2021? Phân biệt các loại vạch kẻ đường? Ý nghĩa của từng loại vạch kẻ đường theo quy chuẩn? Cách nhận biết nhanh các loại vạch kẻ đường để tránh bị xử phạt?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ