Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở MỚI; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT VƯỜN, AO LIỀN KỀ; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 03/12/2004,
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;
Căn cứ
Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg, ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thi hành Điều 121
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1412/TTr-STNMT, ngày 31/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 613/2004/QĐ.UB, ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành quy định hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây Dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Trần Văn Rón |
QUY ĐỊNH
VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở MỚI; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT VƯỜN, AO LIỀN KỀ; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND, ngày 15/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Hạn mức giao đất ở mới
1. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được quy định như sau:
Khu vực | Hạn mức giao đất ở (m2) |
Các phường thuộc thành phố và thị xã | ≤ 200 m2 |
Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn | ≤ 250 m2 |
Các xã thuộc huyện | ≤ 300 m2 |
2. Hạn mức giao đất ở mới quy định tại khoản 1, Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.