Quyết định 01/2022/QĐ-TTg ban hành ngày 18/01/2022, có hiệu lực thi hành từ ngày 18/01/2022, ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tóm tắt nội dung Quyết định 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
- 2 2. Thuộc tính văn bản Quyết định 01/2022/QĐ-TTg:
- 3 3. Quyết định 01/2022/QĐ-TTg có còn hiệu lực không?
- 4 4. Các văn bản có liên quan đến Quyết định 01/2022/QĐ-TTg:
- 5 5. Toàn văn nội dung Quyết định 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
1. Tóm tắt nội dung Quyết định 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
Nội dung chính: Quyết định này ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, bao gồm:
+ Danh mục lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
+ Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành công thương
+ Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành giao thông vận tải
+ Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành xây dựng
+ Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
Theo đó, có 06 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, bao gồm:
+ Năng lượng: Công nghiệp sản xuất năng lượng; tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng; khai thác than; khai thác dầu và khí tự nhiên.
+ Giao thông vận tải: Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải.
+ Xây dựng: Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng; các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Các quá trình công nghiệp: Sản xuất hóa chất; luyện kim; công nghiệp điện tử; sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-dôn; sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác.
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất: Chăn nuôi; lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất; trồng trọt; tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; các nguồn phát thải khác trong nông nghiệp.
+ Chất thải: Bãi chôn lấp chất thải rắn; xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học; thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; xử lý và xả thải nước thải.
Tóm lại: Quyết định 01/2022/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 18/01/2022, góp phần nâng cao quản lý Nhà nước cũng như ý thức mọi người đối với vấn đề biến đổi khí hậu đang nóng lên từng ngày hiện nay.
2. Thuộc tính văn bản Quyết định 01/2022/QĐ-TTg:
Số hiệu: | 01/2022/QĐ-TTg |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành: | 18/01/2022 |
Ngày công báo: | 03/02/2022 |
Người ký: | Lê Văn Thành |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày hiệu lực: | 18/01/2022 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
3. Quyết định 01/2022/QĐ-TTg có còn hiệu lực không?
Quyết định 01/2022/QĐ-TTg ban hành ngày 18/01/2022, có hiệu lực thi hành từ ngày 18/01/2022. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.
4. Các văn bản có liên quan đến Quyết định 01/2022/QĐ-TTg:
- Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Quyết định 2626/QĐ-BTNMT năm 2022 công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
Công văn 10715/VPCP-NN năm 2020 về Hệ thống đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành- Luật Bảo vệ môi trường 2020
Luật tổ chức Chính phủ 2015 - Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
Công văn 3055/BTNMT-BĐKH năm 2020 cung cấp thông tin về hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kínhphục vụ xây dựng BUR3 của Việt Nam cho UNFCCC do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành- Công văn 7713/VPCP-NN năm 2018 về xây dựng Nghị định quy định lộ trình và phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính do Văn phòng Chính phủ ban hành
5. Toàn văn nội dung Quyết định 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC, CƠ SỞ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH PHẢI THỰC HIỆN KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 1. Ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, bao gồm:
1. Danh mục lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính tại Phụ lục I;
2. Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành công thương tại Phụ lục II;
3. Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành giao thông vận tải tại Phụ lục III;
4. Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành xây dựng tại Phụ lục IV;
5. Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục V.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định của Luật Bảo vệ môi trường, rà soát danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cập nhật danh mục theo quy định.
2. Các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính quy định tại Điều 1 chủ động cung cấp thông tin liên quan gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát tổng lượng tiêu thụ năng lượng, công suất hoạt động; trên cơ sở đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh, cập nhật vào danh mục.
3. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác, thống nhất, công bằng, minh bạch trong việc cập nhật, điều chỉnh danh mục phù hợp với cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia, phù hợp với điều kiện và tình hình phát triển kinh tế, xã hội và tạo thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2022.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, người đại diện theo pháp luật của các cơ sở thuộc danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
(Phụ lục đính kèm file dưới đây)