Theo quy định mới nhất của Luật Cư trú về thủ tục nhập hộ khẩu, quy trình, thủ tục nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú được thực hiện như sau:
Mục lục bài viết
1. Chuẩn bị hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú:
Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú bao gồm những giấy tờ sau:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó phải:
+ Ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền;
+ Trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản thì không cần ghi ý kiến đồng ý cho nhập hộ khẩu;
+ Trong trường hợp con ngoài giá thú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc của người giám hộ (trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản).
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, bao gồm:
+ Giấy khai sinh của con ngoài giá thú;
+ Quyết định việc nhận cha, mẹ, con;
+ Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã hoặc ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;
+ Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con;
+ Quyết định của tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền trong việc xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.
– Trường hợp người đăng ký thường trú là con ngoài giá thú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng;
+ Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh có quốc tịch Việt Nam;
+ Văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.
2. Nộp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú:
Người đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú nộp hồ sơ bằng một trong các cách thức sau:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú: người yêu cầu đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú có thể nộp:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính;
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi chung là bản sao);
+ Bản chụp kèm theo bản chính các giấy tờ cần nộp để đối chiếu;
+ Trường hợp người yêu cầu đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được phép yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
– Nộp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú: người yêu cầu đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ đã chuẩn bị theo quy định. Người đăng nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi mà có yêu cầu của người làm công tác đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú.
– Cơ quan chức năng có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú là:
+ Công an xã, phường, thị trấn nơi bố/mẹ của con ngoài giá thú đang đăng ký thường trú;
+ Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi bố/mẹ của con ngoài giá thú đang đăng ký thường trú.
Khi nộp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú, người nộp hồ sơ phải nộp lệ phí đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú đã nêu trên. Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, Thông tư này quy định mức thu phí đăng ký thường trú với người nộp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú bằng hình thức trực tiếp là 20.000 đồng/lần đăng ký, còn đối với người nộp hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú bằng hình thức qua cổng dịch vụ công trực tuyến là 10.000 đồng/lần đăng ký. Khi đăng ký hộ khẩu cho con ngoài giá thú, những trường hợp sau sẽ được miễn lệ phí:
– Đăng ký hộ khẩu cho con ngoài giá thú là trẻ em (dưới 16 tuổi);
– Đăng ký hộ khẩu cho con ngoài giá thú là người khuyết tật;
– Đăng ký hộ khẩu cho con ngoài giá thú là thân nhân của người có công với cách mạng;
– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
– Công dân thường trú tại các xã biên giới;
– Công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo.
3. Giải quyết hồ sơ nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú:
– Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú, cơ quan đăng ký cư trú đã nêu trên kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm:
+ Thẩm định;
+ Cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của con ngoài giá thú vào cơ sở dữ liệu về cư trú;
+ Thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú của con ngoài giá thú (được thực hiện dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc đến điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng ở trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú).
– Trường hợp từ chối đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú và không hoàn trả lại lệ phí nếu phát hiện giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.
4. Những hành vi nghiêm cấm khi thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú:
Những hành vi nghiêm cấm khi thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú bao gồm:
– Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú;
– Lạm dụng việc sử dụng thông tin về nơi thường trú làm điều kiện để hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;
– Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú;
– Không tiếp nhận, trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú (kể cả đối với đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú) hoặc có hành vi nhũng nhiễu khác;
– Không thực hiện, thực hiện không đúng thời hạn đăng ký cư trú (kể cả đối với đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú) cho công dân khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật;
– Thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật;
– Tự đặt ra thời hạn, thủ tục, giấy tờ, tài liệu, biểu mẫu trái với quy định của pháp luật;
– Làm sai lệch thông tin, sổ sách, hồ sơ về cư trú;
– Cố ý cấp hoặc từ chối cấp giấy tờ, tài liệu về cư trú trái với quy định của pháp luật;
– Lợi dụng việc thực hiện quyền tự do cư trú để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
– Làm giả giấy tờ, tài liệu, dữ liệu về cư trú;
– Sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú;
– Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú;
– Khai man điều kiện, giả mạo hồ sơ, giấy tờ, tài liệu để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
– Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại giấy tờ, tài liệu về cư trú;
– Tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú;
– Giải quyết cho đăng ký thường trú (kể cả đối với đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú) khi biết rõ người đăng ký thường trú không sinh sống tại chỗ ở đó;
– Đồng ý cho người khác đăng ký thường trú (kể cả đối với đăng ký nhập hộ khẩu cho con ngoài giá thú) vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký thường trú (con ngoài giá thú) không sinh sống tại chỗ ở đó;
– Truy nhập, khai thác, hủy hoại, làm cản trở, gián đoạn về hoạt động, thay đổi, xóa, phát tán, cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Cư trú 2020;
– Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú;
– Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Cư trú 2020;
– Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.