Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về việc kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phân bón là hợp chất được sử dụng cho đất và cây trồng nhằm cung cấp chất dinh dưỡng, giúp cho cây trồng phát triển khỏe mạnh và tăng năng suất, vì vậy nhập khẩu phân bón là một lĩnh vực quan trọng đối với nền nông nghiệp Việt Nam. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về việc kiểm tra chất lượng đối với phân bón nhập khẩu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về việc kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu:
      • 2 2. Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu: 
      • 3 3. Trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu?

      1. Quy định về việc kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu:

      Trước hết, cần phải tìm hiểu về phân bón. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Luật trồng trọt năm 2018 có giải nghĩa về phân bón. Theo đó phân bón là khái niệm để chỉ sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc các loại sản phẩm có tác dụng cải tạo đất để nhằm mục đích tăng năng suất và tăng chất lượng cho cây trồng. Theo đó, phân bón là một sản phẩm vô cùng quan trọng. Phân bón là những hợp chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng cần thiết phục vụ cho cây trồng tăng trưởng, nhằm mục đích phát triển và sinh trưởng cây trồng, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho đất, phân bón có thể làm thay đổi đất sao cho phù hợp với nhu cầu của từng loại cây trồng. Trên thực tế, tùy vào từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển, nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng là khác nhau, khi đó cây trồng yêu cầu cần phải bổ sung thêm nhiều chất dinh dưỡng, khi đó người dân sẽ sử dụng đến phân bón.

      Hoạt động nhập khẩu phân bón đã và đang phát triển vô cùng mạnh mẽ. Tuy nhiên quá trình nhập khẩu phân bón cần phải đảm bảo yêu cầu về kiểm tra chất lượng. Nhìn chung, các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp, phân bón được trải qua quá trình xử lý khoa học và nghiêm ngặt, xem xét thành phần và hàm lượng sao cho đáp ứng tiêu chuẩn để phục vụ cho quá trình tăng trưởng cây trồng.

      Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặt ra yêu cầu phải kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu theo Điều 21 của Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón. Phân bón nhập khẩu bắt buộc phải được nhà nước kiểm tra chất lượng, ngoại trừ những trường hợp phân bón nhập khẩu sau đây:

      – Phân bón nhập khẩu để sử dụng vào quá trình khảo nghiệm;

      – Phân bón làm quà tặng/làm hàng mẫu;

      – Phân bón nhập khẩu để tham gia vào hội chợ triển lãm;

      – Phân bón phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học;

      – Phân bón tạm nhập tái xuất hoặc phân bón quá cảnh, phân bón chuyển khẩu thông qua cửa khẩu Việt Nam, phân bón được gửi vào kho ngoại quan, phân bón nhập khẩu vào các khu chế xuất.

      2. Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu: 

      Quy trình đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu sẽ được thực hiện như sau:

      Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định 84/2019/NĐ-CP. Quá trình đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

      – Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu, hiện nay đang được thực hiện theo mẫu số 16 phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP;

      Hợp đồng mua bán;

      – Danh mục hàng hóa, trong đó cần phải ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng hóa;

       -Hóa đơn hàng hóa;

      – Vận đơn trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu theo đường hàng không, đường biển hoặc đường sắt.

      Bước 2: Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cần phải nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp này được xác định là Cục bảo vệ thực vật thuốc Bộ nông nghiệp phát triển và nông thôn, hoặc có thể nộp tại tổ chức chứng nhận hợp quy có phòng thử nghiệm đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP và được Cục bảo vệ thực vật ủy quyền theo từng giai đoạn nhất định. Có thể nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc đột thông qua dịch vụ bưu chính.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm tra tính đầy đủ và tính hợp lệ của thành phần hồ sơ trong khoảng thời gian một ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ. Trong trường hợp nhận thấy hồ sơ không đầy đủ và không hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do chính đáng. Trong trường hợp nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan nhà nước cần phải xác nhận vào đơn đăng ký, tiến hành thủ tục lấy mẫu kiểm tra đối với phân bón nhập khẩu. Thời hạn thông báo trả kết quả là trong khoảng thời gian 10 ngày được tính kể từ ngày lấy mẫu kiểm tra, khi đó cơ quan kiểm tra nhà nước cần phải thông báo kết quả về chất lượng kiểm tra phân bón nhập khẩu cho người nộp hồ sơ.

      3. Trường hợp áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Nghị định 84/2019/NĐ-CP, có quy định về hồ sơ, quy trình, nội dung và thẩm định kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu. Chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu sẽ áp dụng như sau:

      – Chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu sẽ được áp dụng đối với phân bón cùng tên phân bón, mã số phân bón, dạng phân bón của cùng một cơ sở sản xuất kinh doanh, công xuất xứ, các loại phân bón có cùng nhà nhập khẩu, các loại phân bón sau số lượng 03 lần liên tiếp đều có kết quả thử nghiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Khối lượng của mỗi lần nhập khẩu phân bón sẽ không vượt quá tổng khối lượng của 03 lần nhập khẩu liên tiếp được sử dụng làm căn cứ miễn kiểm tra chất lượng nhập khẩu phân bón;

      – Thời hạn miễn kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu là 12 tháng. Tần suất lấy mẫu kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Nghị định 84/2019/NĐ-CP đối với phân bón được áp dụng chế độ miễn giảm kiểm tra chất lượng tối đa 20% trong vòng 12 tháng do cơ quan kiểm tra lựa chọn ngẫu nhiên;

      – Trong khoảng thời gian áp dụng chế độ miễn kiểm tra/giảm kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu, nhà nhập khẩu phân bón cần phải đủ thành phần hồ sơ đề nghị kiểm tra nhà nước theo quy định của pháp luật cho cơ quan kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu. Cơ quan kiểm tra nhà nước sẽ chỉ lấy mẫu kiểm tra chất lượng theo tần suất căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 của Nghị định 84/2019/NĐ-CP. Trong trường hợp không lấy mẫu kiểm tra chất lượng, trong khoảng thời gian hai ngày được tính bắt đầu kể từ khi nhận được thành phần hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước cần phải ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho các tổ chức và cá nhân (sử dụng mẫu số 18 tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP). 

      Theo đó thì có thể nói, chế độ miễn giảm kiểm tra nhà nước đối với chất lượng phân bón nhập khẩu sẽ được áp dụng đối với các loại phân bón có cùng tên, cùng mã số phân bón, dạng phân bón và được sản xuất cùng một cơ sở, cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhà nhập khẩu, đồng thời sau 03 lần liên tiếp đều có kết quả thử nghiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón đã ứng đầy đủ yêu cầu nhập khẩu.

      Đồng thời, khối lượng của mỗi lần nhập khẩu sau sẽ không được phép vượt quá tổng khối lượng của 03 lần nhập khẩu liên tiếp được sử dụng làm căn cứ miễn kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón;

      – Nghị định 130/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 84/2019/NĐ-CP và Nghị định 94/2019/NĐ-CP;

      – Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

      – Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Luật Đo lường. 

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
      • Mẫu giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu
      • Mẫu đơn đăng ký rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phân bón nhập khẩu

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528