Hiện nay, một vấn đề đang được quan tâm và gây tranh cãi cũng nhiều đó là đánh thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh game online. Bộ Tài chính đề xuất đánh thuế trò chơi điện tử trực tuyến (game online) 10% trong dự án Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Mục lục bài viết
1. Quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt với game online:
Theo quy định, những đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:
Thứ nhất, về hàng hóa:
– Rượu.
– Bia.
– Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.
– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
– Tàu bay, du thuyền.
– Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
– Các loại xăng.
– Bài lá.
– Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
– Loại vàng mã, hàng mã.
Thứ hai, về dịch vụ:
– Dịch vụ kinh doanh vũ trường.
– Dịch vụ kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke).
– Dịch vụ kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự.
– Dịch vụ kinh doanh xổ số.
– Dịch vụ kinh doanh đặt cược.
– Dịch vụ kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.
Do vậy, theo quy định trên thì cơ sở nào kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Còn đối với dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng online hiện nay, trong các dự án luật đề xuất sửa đổi Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Bộ tài chính đưa ra đề xuất đánh thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử trên mạng online. Mục tiêu được Bộ tài chính đề cập đến là nhằm hạn chế sản xuất và tiêu dùng các mặt hàng gây tác hại đến sức khỏe và xã hội, cũng như điều tiết một số hàng hóa xa xỉ. Tầm khoảng năm 2014, vấn đề đánh thuế này cũng từng được đưa ra thảo luận nhưng sau đó không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Văn phòng Chính phủ vừa rồi cũng có thông báo kết luận của Thường trực Chính phủ rằng đối với game online hiện nay chưa đưa vào kinh doanh dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng vào đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cơ quan ban ngành cần tăng cường phối hợp chặt chẽ, sử dụng hiệu quả các công cụ pháp lý (như cấp giấy phép, sử dụng mã định danh cá nhân người dùng…) nhằm khắc phục, kiểm soát mặt hạn chế của game online.
Lý do của việc này là nếu như đánh thuế tiêu thụ đặc biệt với game online có thể sẽ dẫn đến hệ lụy tới sự phát triển của doanh nghiệp trong ngành. Theo đó, là căn nguyên có thể dẫn đến nhiều game lậu phát triển, trong khi đó nhà nước không thu được tiền thuế và không thể quản lý được hoạt động kinh doanh này một cách hiệu quả nhất.
2. Mức thuế suất tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với trò chơi điện tử:
Căn cứ Điều 7 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH quy định mức thuế suất áp dụng đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là 35%.
Giá tính thuế được xác định như sau:
Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 6 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH Luật thuế tiêu thụ đặc biệt qyy định giá tính thuế đối với trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược chính là doanh thu từ hoạt động đó trừ đi số tiền đã thanh toán trả thưởng cho khách.
3. Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với trò chơi điện tử theo tháng được không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định các loại thuế thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý kê khai theo tháng gồm có:
– Thuế bảo vệ môi trường.
– Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Thuế tài nguyên.
– Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định).
– Đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên.
Như vậy, cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử được kê khai thuế theo tháng.
4. Mẫu tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trò chơi điện tử:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
(trừ hoạt động sản xuất, pha chế xăng sinh học)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng…..năm……/Lần phát sinh ngày … tháng … năm ….
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ: …..
[04] Tên người nộp thuế: ………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế, số:…….ngày:…….
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: ……
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Phường/xã……… [11b] Quận/Huyện ……… [11c] Tỉnh/Thành phố…… Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng tiêu thụ trong kỳ | Doanh thu bán | Giá tính thuế TTĐB | Thuế suất (%) | Thuế TTĐB được khấu trừ | Thuế TTĐB phải nộp | Bù trừ với thuế TTĐB chưa được khấu trừ của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (nếu có) | Thuế TTĐB còn phải nộp |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(6)x(7)-(8) | (10) | (11) = (9) – (10) |
I | Hàng hoá chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hàng hóa sản xuất trong nước |
|
| |||||||
| + … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| |||||||
+ … |
|
| ||||||||
II | Dịch vụ chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hàng hoá xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hàng hoá bán để xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hàng hoá gia công để xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(TTĐB: tiêu thụ đặc biệt; GTGT: giá trị gia tăng)
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………… Chứng chỉ hành nghề số: ………. | …………., ngày ……tháng …….năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
* Điền tháng, năm đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo tháng hoặc điền ngày, tháng, năm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu khai thuế theo từng lần phát sinh.
Cụ thể, thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là loại thuế khai theo tháng, trừ các trường hợp sau đây thì phải khai theo từng lần phát sinh:
* Thuế TTĐB của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước.
* Thuế TTĐB của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế TTĐB.
(Căn cứ điểm b khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
* Đánh dấu X vào ô này nếu đây là lần đầu người nộp thuế khai thuế TTĐB trong kỳ tính thuế (trừ việc khai thuế TTĐB cho hoạt động sản xuất, pha chế xăng dầu).
* Điền tên người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (sau đây viết tắt là người nộp thuế): điền họ và tên đối với người nộp thuế là cá nhân hoặc điền tên của tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
* Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.
* Điền tên của địa lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thuế tiêu thụ đặc biệt thay cho người nộp thuế.
* Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).
* Điền số hiệu, ngày ký kết hợp đồng đại lý thuế giữa người nộp thuế và bên đại lý thuế (nếu có).
* Tại chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế TTĐB hoặc cung ứng dịch vụ chịu thuế TTĐB (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán) tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
*Tổng cộng số tiền tại cột (10) trên Tờ khai này phải bằng tổng cộng số tiền tại cột (17) trên Tờ khai 02/TTĐB (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học).
* Điền tên hàng hóa sản xuất trong nước chịu thuế TTĐB. Ví dụ: Bia, xăng.
* Điền tên hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước chịu thuế TTĐB. Ví dụ: Tàu bay, du thuyền.
* Điền tên dịch vụ chịu thuế TTĐB. Ví dụ: Casino, vũ trường, mát-xa (massage).
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH Luật tiêu thụ thuế đặc biệt.
THAM KHẢO THÊM: