Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Thuế tiêu thụ đặc biệt này chỉ đánh vào một số mặt hàng hóa, dịch vụ cụ thể, trong đó có điều hòa nhiệt độ. Dưới đây là quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt máy điều hòa nhiệt độ:
Mục lục bài viết
1. Quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt máy điều hòa nhiệt độ:
Căn cứ Điều 2 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định đối tượng chịu thuế bao gồm:
Thứ nhất, về hàng hóa:
– Rượu.
– Bia.
– Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.
– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
– Tàu bay, du thuyền.
– Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
– Các loại xăng.
– Bài lá.
– Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.
– Loại vàng mã, hàng mã.
Thứ hai, về dịch vụ:
– Dịch vụ kinh doanh vũ trường.
– Dịch vụ kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke).
– Dịch vụ kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự.
– Dịch vụ kinh doanh xổ số.
– Dịch vụ kinh doanh đặt cược.
– Dịch vụ kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn.
Như vậy, theo quy định trên thì hàng hóa là điều hòa có nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống thì sẽ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng điều hòa:
Căn cứ Điều 7 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt liệt kê thuế suất của các mặt hàng hóa, dịch vụ như sau:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 3 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 11 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 7 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 1 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 4 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 7 | |
(2) Xe ô tô chạy điện khác | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | ||
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 | |
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 8 | |
c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Như vậy, theo quy định trên thì thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với majwty hàng điều hòa là 10%.
3. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với điều hòa nhiệt độ là hàng nhập khẩu:
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu như sau:
– Tại khâu nhập khẩu: giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu.
– Nếu như hàng hóa đó thuộc diện được miễn, giảm thuế nhập khẩu: giá tính thuế sẽ không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu sẽ được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra.
Như vậy, đối với mặt hàng hóa điều hòa nhiệt độ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra.
Trường hợp sau doanh nghiệp, cá nhân sẽ được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:
+ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
+ Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.
+ Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa.
Như vậy, với trường hợp điều hòa nhiệt độ là hàng tạm nhập tái xuất thì sẽ được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã đóng theo quy định (căn cứ Điều 8 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt).
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH 2022 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nghị định số 14/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt
THAM KHẢO THÊM: