Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, đây là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Và đối tượng giống cây trồng có thuộc đối tượng chịu thuế không cũng như quy định cụ thể như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Quy định về thuế giá trị gia tăng đối với giống cây trồng?
Theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng thì hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, ngoại trừ các đối tượng không chịu thuế gồm có:
– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác; hoặc mới chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
– Trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác; hoặc mới chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì sẽ không kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng những sẽ được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
– Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
– Hoạt động tưới, tiêu nước; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; cày, bừa đất; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
– Phân bón; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
– Các sản phẩm muối tạo ra từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
– Nhà ở thuộc diện sở hữu nhà nước nguồn gốc từ Nhà nước bán cho người đang thuê.
– Chuyển quyền sử dụng đất..
– Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
– Các dịch vụ về y tế, thú y.
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập.
– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
– Dịch vụ dạy học, dạy nghề.
– Dịch vụ quy tu, sửa chữa bằng nguồn vốn nhân dân.
– Dịch vụ phát sóng truyền hình bằng ngân sách nhà nước.
– Xuất bản, nhập khẩu sách, báo chí,…
– Vận chuyển hành khách công công bằng xe buýt, xe điện.
– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
– Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước,…
– Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
– Chuyển giao công nghệ.
– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến.
– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.
– Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
– Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Như vậy, đối với các sản phẩm giống cây trồng nếu thuộ đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định trên thì không phải chịu thuế. Còn với những trường hợp khác thì vẫn phải chịu thuế theo đúng quy định.
2. Thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với sản phẩm giống cây trồng là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8
– Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
– Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
– Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
– Dịch vụ nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng.
– Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến (ngoại trừ các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu).
– Mủ cao su sơ chế.
– Nhựa thông sơ chế.
– Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
– Thực phẩm tươi sống.
– Lâm sản chưa qua chế biến (ngoại trừ gỗ, măng,..)
– Đường.
– Phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
– Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.
– Bông sơ chế.
– Giấy in báo.
– Các thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế.
– Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh.
– Sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh.
– Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
– Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
– Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định.
– Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại.
– Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
Như vậy, đối với sản phẩm là giống cây trồng thuộc sản phẩm trồng trọt sẽ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng thì mức thuế suất là 5%.
3. Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với giống cây trồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng … năm … /Lần phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu: | [03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:…………
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):…………..
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………. ngày………..
[09] Địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng BĐS:
[09a] Phường/xã.…..… [09b] Quận/Huyện .…… [09c] Tỉnh/Thành phố………
I. Kê khai nghĩa vụ thuế:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Hoạt động | Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng [21] | Tỷ lệ (%) thuế giá trị gia tăng [22] | Thuế giá trị gia tăng phải nộp [23]=[21]x[22] |
1 | Hoạt động xây dựng |
|
|
|
2 | Hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
|
|
|
Tổng cộng | [24]=∑[21] |
| [25]=∑[23] |
II. Kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng:
STT | Số hợp đồng | Ngày hợp đồng | Tên chủ đầu tư | Mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có) | Địa chỉ nơi có công trình | Tổng giá trị hợp đồng (chưa có thuế GTGT) | |||
Số nhà, đường phố | Phường/xã | Quận/huyện | Tỉnh/TP | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:……. | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
– Chỉ tiêu [09]: Khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.
– Mục II: Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH Luật thuế giá trị gia tăng.
– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và
THAM KHẢO THÊM: