Quy định về thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc. Thể tích chứa hàng hóa lỏng, các loại khí đối với xe xi tec là bao nhiêu?
Quy định về thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc. Thể tích chứa hàng hóa lỏng, các loại khí đối với xe xi tec là bao nhiêu?
Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất lắp ráp xe tự đổ và xe xi téc, các cơ quan quản lý, kiểm tra, thử nghiệm xe cơ giới phải tuân thủ quy định về thùng chở hàng theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô” và “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc”.
Xe xi téc gồm các loại phương tiện sau: Ô tô xi téc; rơ moóc xi téc; sơ mi rơ moóc xi téc kể cả xe xi téc chở hàng rời. Theo quy định của Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc được quy định như sau:
Thứ nhất: Thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc Vt (không tính đến thể tích của các cửa nạp hàng) được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi téc và không lớn hơn thể tích được xác định bằng khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa chuyên chở nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo trị số công bố của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa chuyên chở có khối lượng riêng biến thiên trong dải trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị trung bình của dải biến thiên.
Thứ hai: Đối với xi téc chứa các loại khí hóa lỏng có khả năng dãn nở trong quá trình vận chuyển hoặc được nạp vào xi téc theo các điều kiện về áp suất và nhiệt độ nhất định thì thể tích chứa hàng được xác định như sau: Vt = 0,9 Vhh (trong đó Vhh là thể tích xi téc được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi téc).
Thứ ba: Trường hợp không có tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc giữa trị số thể tích chứa hàng theo kết quả kiểm tra sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của xe thì thể tích chứa hàng của xi téc được xác định bằng phương pháp đo kiểm thực tế.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải tuân thủ các yêu cầu sau:
– Kích thước giới hạn cho phép của xe phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô”, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc”.
Thùng xe sau khi lắp lên phải tuân thủ các yêu cầu về kích thước giới hạn cho phép của xe, chiều dài đuôi xe, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe và sự phân bố khối lượng trên các trục xe, khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Xử phạt hành chính với chủ phương tiện vi phạm giao thông
– Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông
– Các trường hợp phương tiện giao thông phải giảm tốc độ
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật miễn phí qua tổng đài về giao thông