Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Luật sư cho tôi hỏi về việc tạm ứng hợp đồng xây dựng thì được quy định như thế nào, mức tạm ứng có thể thỏa thuận không? Quy định về tạm ứng và thu hồi tạm ứng hợp đồng xây dựng.

      Tạm ứng hợp đồng xây dựng được hiểu là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước và tiền ứng trước được tính là không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng xây dựng đã kí kết giữa hai bên.

      Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP (ban ngày ngày 22 tháng 04 năm 2015, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 15 tháng 06 năm 2015) thì việc tạm ứng hợp đồng xây dựng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng đã có hiệu lực. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng được tính từ thời điểm ký kết hoặc ngày ấn định do hai bên thỏa thuận với nhau và được ghi rõ ràng trong hợp đồng.

      Luật sư tư vấn pháp luật đấu thầu trực tuyến qua điện thoại: 1900.6568

      Riêng trong trường hợp đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng đã kí kết, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận được ghi trong hợp đồng.

      Về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng, thời điểm tạm ứng hợp đồng xây dựng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể và ghi rõ các điều khoản trong hợp đồng. Mức tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:
      • 2 2. Quy định về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng:
      • 3 3. Các lưu ý khi thực hiện thanh toán tiền tạm ứng hợp đồng xây dựng:
      • 4 4. Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng có thể thỏa thuận không?

      1. Quy định về việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:

      a) Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.

      b) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.

      c) Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.

      Qua các quy định nêu trên ta có thể thấy, việc bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đã có những quy định cụ thể và rõ ràng của pháp luật. Việc tạm ứng được chia theo giá trị hợp đồng bao gồm hợp đồng có giá trị nhỏ hơn 1 tỷ và hợp đồng có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1 tỷ. Ngoài ra việc bảo lãnh hợp đồng cũng được quy định liên quan đến thời gian có hiệu lực của việc bảo lãnh. Thời gian sẽ tỉ lệ thuận với việc bên giao thầu thu hồi số tiền tạm ứng. Bên giao thầu thu hồi hết số tiền tạm ứng trong thời gian dài thì việc tạm ứng hợp đồng cũng được kéo dài thêm.

      2. Quy định về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng:

      Hiện nay, theo quy định pháp luật về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có),trong trường hợp đặc biệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ thì mức tạm ứng tối thiểu được pháp luật quy định như sau:

      a) Đối với hợp đồng tư vấn mức tạm ứng được chia thành các loại giá trị hợp đồng và quy định như sau :

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 15% giá hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 20% giá hợp đồng đối với trường hợp hợp các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

      b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình thì mức tạm ứng được quy định như sau:

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị hợp đồng trên 50 tỷ đồng.

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị hợp đồng từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị hợp đồng dưới 10 tỷ đồng.

      c) Đối với hợp đồng có nội dung hợp đồng là cung cấp các thiết bị công nghệ thì mức tạm ứng được quy định như sau:

      Các loại hợp đồng như

      + Hợp đồng EC (Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

      + Hợp đồng EP ( Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ) là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

      + Hợp đồng PC (Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình)  là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

      + Hợp đồng EPC (Hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình)  là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

      + Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng;

      + Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng;

      + Một số các loại hợp đồng xây dựng khác thì mức tạm ứng sẽ được quy định như sau:

      • Mức tạm ứng của các loại hợp đồng nêu trên là 10% giá hợp đồng xây dựng.

      d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng mà mức tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c nêu trên thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

      đ) Tiền tạm ứng hợp đồng sẽ được thực hiện thu hồi dần qua các lần thanh toán giữa hai bên, mức thu hồi của từng lần thanh toán sẽ do hai bên thống nhất, thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm theo nguyên tắc như sau : tiền tạm ứng phải được hai bên thực hiện thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng xây dựng mà hai bên đã ký kết trước đó.

      Như vậy, ta có thể thấy việc tạm ứng hợp đồng xây dựng thì mức tạm ứng có thể tạm ứng được phụ thuộc vào loại hợp đồng, gía trị hợp đồng và mục đích hợp đồng xây dựng. Qua các thông tin được cung cấp trên đây ta có thể nhận thấy mức tạm ứng thông thường dao động từ 10% đến 20%. tuy nhiên vẫn bị phụ thuộc vào loại hợp đồng và giá trị hợp đồng mà các bên giao kết với nhau. Nếu có sai phạm về việc tạm ứng thì hợp đồng đó sẽ vi phạm quy định pháp luật.

      3. Các lưu ý khi thực hiện thanh toán tiền tạm ứng hợp đồng xây dựng:

      Bên nhận thầu phải đảm bảo sử dụng việc tạm ứng hợp đồng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật về tạm ứng hợp đồng xây dựng.

      Pháp luật về hợp đồng xây dựng đặc biệt nghiêm cấm việc tạm ứng hợp đồng xây dựng mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích của hợp đồng xây dựng đã ký.

      Đối với việc sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, một số vật liệu có trường hợp xảy ra việc phải dự trữ vật liệu theo mùa để đảm bảo được lượng vật liệu thì bên giao thầu, bên nhận thầu thỏa thuận kế hoạch tạm ứng và mức tạm ứng để bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng và phải có cam kết, thỏa thuận bằng văn bản cụ thể.

      4. Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng có thể thỏa thuận không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Luật sư cho tôi hỏi về việc tạm ứng hợp đồng xây dựng hiện nay thì được pháp luật quy định như thế nào ? Về mức tạm ứng có thể thỏa thuận được hay không? Số tiền tạm ứng đối với mỗi loại hợp đồng cụ thể là bao nhiêu? Căn cứ vào nghị định nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Hiện nay, theo quy định pháp luật về mức tạm ứng hợp đồng xây dựng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Việc tạm ứng hợp đồng được quy định cụ thể như sau:

      Đối với hợp đồng tư vấn mức tạm ứng :

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 15% giá hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 20% giá hợp đồng đối với trường hợp hợp các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

      Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị hợp đồng trên 50 tỷ đồng.

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị hợp đồng từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

      + Mức tạm ứng hợp đồng là 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị hợp đồng dưới 10 tỷ đồng.

      Để thực hiện việc tạm ứng hợp đồng xây dựng thì ta áp dụng các quy định, văn bản nghị định sau đây:

      + Nghị định số 37/2015/NĐ-CP (ban ngày ngày 22 tháng 04 năm 2015) quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

      + Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

      + Luật đấu thầu năm 2013 số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ