Một trong những khâu cơ bản của quá trình hoàn thiện công trình xây dựng là tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình. Hoạt động này như thế nào, bên nào sẽ là người thực hiện hoạt động này, hợp đồng ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm xây dựng công trình là gì?
- 2 2. Đặc điểm của hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa chất:
- 3 3. Mục đích của hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa chất:
- 4 4. Mẫu hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm xây dựng công trình:
- 5 5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
1. Hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm xây dựng công trình là gì?
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng năm 2014:
“Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.”
Theo Điều 3
Như vậy, hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình là một loại hợp đồng xây dựng, trong đó bên chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận với nhau để thực hiện công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng cụ thể ở đây là tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình. Bên nhà thầu đảm bảo thực hiện hoàn thành công việc, bên chủ đầu tư sẽ trả tiền cho bên nhà thầu.
2. Đặc điểm của hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa chất:
Hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình là một hợp đồng xây dựng và nó có các đặc điểm cơ bản của hợp đồng dân sự.
– Tính thỏa thuận: Hợp đồng trước hết phải là một thỏa thuận có nghĩa là hợp đồng phải chứa đựng yếu tố tự nguyện khi giao kết nó phải có sự trùng hợp ý chí của các bên. Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng, tự do giao kết hợp đồng, nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
– Về chủ thể tham gia hợp đồng: Chủ thể giao kết phải có ít nhất từ hai bên trở lên, các chủ thể khi giao kết, thực hiện hợp đồng đều phải có tư cách chủ thể tức là phải đáp ứng các Điều kiện theo quy định của pháp luật đối với một chủ thể của quan hệ dân sự (ví dụ: nếu chủ thể là cá nhân thì phải đáp ứng được các yêu cầu về năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự…);
– Mục đích hướng tới của các bên khi tham gia hợp đồng là để xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Ngoài các đặc điểm chung trên, hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình có một số đặc điểm riêng sau:
Về chủ thể giao kết hợp đồng bao gồm bên giao thầu và bên nhận thầu: theo đó bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính; bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính, bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu (Khoản 2, Khoản 3 Điều 2
Hình thức của hợp đồng: Hợp đồng xây dựng được lập thành văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật
3. Mục đích của hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa chất:
Hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình đáp ứng nhu cầu của bên chủ đầu tư và bên nhà thầu, một bên muốn tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình, một bên sẽ nhận được tiền khi hoàn thành hợp đồng.
Hợp đồng hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình là cơ sở ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên về những yêu cầu công việc mà bên nhà thầu đáp ứng, cũng như những lưu ý mà bên chủ đầu tư đưa ra.
Hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình là cơ sở pháp lý ràng buộc, ghi nhận quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trên cơ sở thỏa thuận và tuân theo đúng quy định pháp luật.
Hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm dự kiến xây dựng công trình là cơ sở ghi nhận hình thức giải quyết tranh chấp giữa hai bên nếu có tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, đồng thời quy định thời gian có hiệu lực của hợp đồng một cách rõ ràng.
4. Mẫu hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa điểm xây dựng công trình:
MẪU HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Kèm theo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
(Địa danh), ngày (1)…. tháng …. năm …..
HỢP ĐỒNG
Tư vấn khảo sát xây dựng công trình, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
Số: ……/(Năm) /… (Ký hiệu hợp đồng)
Dự án hoặc công trình hoặc gói thầu
Số ……
thuộc dự án ………
giữa
(Tên giao dịch của chủ đầu tư)
và
(Tên giao dịch của Nhà thầu Tư vấn)
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Nghị định số …./….NĐ-CP ngày…… của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số …./….NĐ-CP ngày…… của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định …./….NĐ-CP ngày…… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư …./……/TT-BXD ngày …… của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.
Căn cứ … (các căn cứ khác có liên quan)
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số…
PHẦN 2 – CÁC Điều KHOẢN VÀ Điều KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày (1)….. tháng … năm …. tại (địa danh) … chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
Chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư) (2)
Tên giao dịch …
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: ….. Chức vụ: …
Địa chỉ: ……
Tài Khoản: ……
Mã số thuế: ………
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……Điện thoại:….Fax: ……E-mail: …
và bên kia là:
Nhà thầu(2)…
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là:….. Chức vụ: ……
Địa chỉ: ………
Tài Khoản: ………
Mã số thuế: ………
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ………
Điện thoại: ……. Fax: ……
E-mail: ………
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số(3)… ngày… tháng… năm… (trường hợp được ủy quyền)
(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch).
Các bên thống nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
…
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên
…
Điều 3. Trao đổi thông tin
1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,… đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.
2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
1. Hợp đồng này chịu sự Điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
(Trường hợp hợp đồng có yếu tố nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì sử dụng tiếng Anh (các bên thỏa thuận ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng, nếu có)).
Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng
1. Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số …. [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên, bao gồm các công việc chủ yếu sau:
a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 13 của
b) Thu thập và phân tích số liệu, tài liệu đã có.
c) Khảo sát hiện trường.
d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi Tiết bản đồ địa hình.
đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật ngầm.
e) Lập lưới khống chế trắc địa các công trình dạng tuyến.
g) Đo vẽ thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn.
h) Nghiên cứu địa vật lý.
i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.
k) Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn.
l) Thực hiện đo vẽ hiện trạng công trình.
m) Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
n) Các công việc khảo sát xây dựng khác.
2. Nhà thầu cung cấp sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm:
a) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 15 của
b) Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa chất thủy văn, bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng, các mặt cắt địa hình, mặt cắt địa chất.
c) Các phụ lục.
Điều 6. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
…
Điều 7. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình
…
Điều 8. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
..
Điều 9. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng.
2. Số lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn xây dựng của Hợp đồng là… bộ
Điều 10. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng
…
Điều 11. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng tư vấn xây dựng
1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng được quy định cụ thể tại Phụ lục số… [Tiến độ thực hiện công việc] với tổng thời gian thực hiện là … ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian trên không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng).
2. Tiến độ chi Tiết:
Nhà thầu sẽ hoàn thành phần… vào ngày… tháng… năm….
Nhà thầu sẽ hoàn thành phần… vào ngày… tháng… năm….
3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng.
4. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu.
Điều 12. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
…
Điều 13. Điều chỉnh hợp đồng
…
Điều 14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
…
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn
1. Quyền của nhà thầu tư vấn:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo thỏa thuận hợp đồng (nếu có).
b) Được đề xuất thay đổi Điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của chủ đầu tư hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.
c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
d) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả).
đ) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các Khoản lãi vay do chậm thanh toán theo quy định.
e) Đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không bảo đảm an toàn.
2. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn:
a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
b) Đối với hợp đồng tư vấn thiết kế: Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng cùng chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư.
c) Bảo quản và giao lại cho chủ đầu tư những tài liệu và phương tiện làm việc do chủ đầu tư cung cấp theo hợp đồng sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
d) Thông báo ngay bằng văn bản cho chủ đầu tư về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện làm việc không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc.
đ) Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy định.
e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của hợp đồng:
Nhà thầu tư vấn phải thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được quy định trong hợp đồng.
Trường hợp lỗi trong việc thu thập thông tin, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác của nhà thầu tư vấn để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng theo các Điều Khoản được quy định trong hợp đồng thì bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm.
g) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và đảm bảo rằng tư vấn phụ (nếu có), nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật pháp.
h) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Nhà thầu tư vấn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.
i) Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan Điểm về các nội dung của công việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức.
k) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Nhà thầu tư vấn phải sắp xếp, bố trí nhân lực của mình hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được chủ đầu tư phê duyệt để thực hiện công việc tư vấn xây dựng.
l) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời Điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng đối với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; ngày hoàn thành và bàn giao công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng.
m) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,… với số lượng theo đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.
n) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của chủ đầu tư, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
q) Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
s) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
1. Quyền của chủ đầu tư:
a) Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn xây dựng theo hợp đồng.
b) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng theo hợp đồng.
c) Kiểm tra chất lượng công việc của nhà thầu tư vấn nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của nhà thầu tư vấn.
d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng
đ) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.
2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:
a) Cung cấp cho nhà thầu tư vấn thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
b) Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp đồng.
c) Giải quyết kiến nghị của nhà thầu tư vấn theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện hợp đồng đúng thời hạn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
d) Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu tư vấn theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.
đ) Hướng dẫn nhà thầu tư vấn về những nội dung liên quan đến dự án và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu); tạo Điều kiện để bên nhận thầu được tiếp cận với công trình, thực địa.
e) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với nhà thầu tư vấn.
g) Tạo Điều kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng, thủ tục hải quan (nếu có).
h) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường thiệt hại cho nhà thầu tư vấn nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ theo quy định của hợp đồng.
Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có)
…
Điều 18. Nhân lực của nhà thầu
…
Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
…
Điều 20. Bảo hiểm
Nhà thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng
…
Điều 22. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng
…
Điều 23. Chấm dứt hợp đồng
…
Điều 24. Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng
…
Điều 25. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp
…
Điều 26. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
…
Điều 27. Điều Khoản chung
Các bên đồng ý với tất cả các Điều Khoản, quy định và Điều kiện của Hợp đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các Điều đó.
Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo Mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày… tháng… năm…
(trường hợp thời gian hiệu lực của hợp đồng khác do các bên thỏa thuận)
Hợp đồng này bao gồm … trang, và ……. Phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt (và tiếng Anh nếu có) có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ … bản, nhà thầu sẽ giữ … bản.
CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)
NHÀ THẦU HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
(1): Ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;
(2): Bên nhà đầu tư và bên chủ thầu ghi rõ Tên giao dịch, Đại diện (hoặc người được ủy quyền), Chức vụ, Địa chỉ, Tài Khoản, Mã số thuế, Đăng ký kinh doanh;
(3): Trường hợp được ủy quyền phải ghi số giấy ủy quyền.
Cơ sở pháp lý
–