Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế học
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Tư vấn pháp luật

Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

    Mục lục

    • 1 1. Thẩm quyền cho thuê đất và thời hạn cho thuê đất
    • 2 2. Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất
    • 3 3. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
    • 4 4. Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân

    1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    – Theo khoản 1 Điều 4 “Luật đất đai 2013” quy định:

    “Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.”

    – Thuê đất là hình thức nhà nước hoặc các chủ sử dụng đất tạm chuyển quyền sử dụng đất của mình cho các chủ thuê đất thông qua hợp đồng thuê đất phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật hiện hành.

    Theo Khoản 2 Điều 4 “Luật đất đai 2013” quy định:

    “Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất”.

    – Chuyển mục đích sử dụng đất: Là thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt bằng quyết định hành chính (trong trường hợp phải xin phép) khi người sử dụng đất có yêu cầu.

    2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất.

    Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất Theo Điều 31  “Luật đất đai 2013” bao gồm:

    “Điều 31. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất 

    Xem thêm: Đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch có được chuyển mục đích đất không?

    Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: 

    1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

    2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

    Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các văn bản sau: Theo Điều 27 NĐ 69/2009/NĐ-CP:

    “- Đối với tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư;

    – Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất có văn bản của Sở Tài Nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất;

    – Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phải có xác nhận cua Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất;

    – Đối với cộng đồng dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất và phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.

    Xem thêm: Mẫu quyết định giao đất mới nhất theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT

    – Đối với cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.”

    3. Hình thức giao đất, cho thuê đất.

    Hình thức giao đất, cho thuê đất được quy định cụ thể tại  “Luật đất đai 2013” từ Điều 32 – Điều 36 như sau:

    “Điều 32. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác

    Việc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi có quyết định thu hồi đất đó.

    Điều 33. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

    Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 70 của Luật này;

    Xem thêm: Các hình thức cho thuê đất? Đặc điểm của hoạt động cho thuê đất?

    2. Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

    3. Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

    4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;

    5. Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

    6. Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp quy định tại Điều 88 của Luật này; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

    7. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 99 của Luật này.

    Điều 34. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

    Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    Xem thêm: Ý nghĩa của việc quy định hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất

    1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

    2. Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;

    3. Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

    4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;

    5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

    6. Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

    7. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư.

    Điều 35. Cho thuê đất

    Xem thêm: Mẫu đơn xin giao đất dùng cho cá nhân và tổ chức mới nhất

    1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau đây:

    a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

    b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật này;

    c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;

    d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

    Xem thêm: Mục đích sử dụng đất là gì? Phân loại các loại mục đích sử dụng đất?

    e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

    g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc.

    2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

    a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;

    b) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc.

    Điều 36. Chuyển mục đích sử dụng đất

    Việc chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điều 13 của Luật này được thực hiện như sau:

    1. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

    Xem thêm: Chủ thể giao đất là gì? Đặc điểm và giá trị pháp lý của hoạt động giao đất

    a) Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản;

    b) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác;

    c) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất; 

    3. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng; thời hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật này;

    4. Khi chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định sau đây:

    Xem thêm: Cho thuê đất là gì? Khái niệm và quy định về hoạt động cho thuê đất

    a) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;

    b) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi giá trị quyền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng tính theo giá đất do Nhà nước quy định tại thời điểm được phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất;

    c) Nộp tiền sử dụng đất theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng trừ đi tiền sử dụng đất theo loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    d) Trả tiền thuê đất theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp người sử dụng đất lựa chọn hình thức thuê đất;

    đ) Việc tính giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.”

    4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

    “Điều 37. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

    1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

    Xem thêm: Giao đất là gì? Phân biệt giữa giao đất và cho thuê đất theo Luật đất đai

    2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

    4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không được ủy quyền.”

    1. Thẩm quyền cho thuê đất và thời hạn cho thuê đất

    Tóm tắt câu hỏi

    Tôi là cá nhân, muốn thuê đất tại phường tôi đang cư trú để làm mặt bằng kinh doanh trong vòng 5-7 năm. Vậy cho tôi hỏi, UBND phường có thẩm quyền cho tôi thuê đất hay không?  Và thời hạn tôi định thuê như vậy có được phép không?

    Luật sư tư vấn

    Theo quy định mới nhất của Luật đất đai 2013:

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

    Xem thêm: Kê biên quyền sử dụng đất khi chưa hết hạn hợp đồng cho thuê đất

    “…2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư…”

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn

    1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

    2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

    3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

    Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

    Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

    Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này”.

    Như vậy, trường hợp của anh, thẩm quyền la thuộc UBND huyện và thời hạn thuê là không quá 50 năm.

    2. Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất

    Luật đất đai năm 2013 chia mục đích sử dụng thành hai trường hợp căn cứ vào trình tự, thủ tục thực hiện đó là trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. Luật đất đai quy định chung về căn cứ giao đất, cho thuê đất và chho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Điều 52  Luật đất đai năm 2013 phải xin phép chuyển mục đích xử dụng đất, theo đó để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải đáp ứng đủ hai điều kiện là phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thẻ hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

    Thứ nhất, căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các văn bản sau:

    – Dự án đầu tư của tổ chức có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư.

    – Văn bản thẩm định về  nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

    – Dự án xây dựng cơ sở tôn giáo  đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xét duyệt.

    – Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất đói với trường hợp giao đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất hoặc giao đất làm nhà ở.

    Đơn xin giao đất của cộng đồng dân cư có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.

    Thứ hai, căn cứ vào việc chấp hành tốt pháp luật về đất đai của người chuyển mục đích sử dụng đất. một trong những căn cứ của việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là người sử dụng đất phải chấp hành tốt pháp luật đất đai. Tuy nhiên, việc chấp hành tốt pháp luật đất đai bao gồm cả các văn bản của các địa phương như Quyết định của Uỷ ban nhân dân các cấp về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, xử phạt vi phạm hàn chính trong lĩnh vực đất đai,… hay không? Đồng thời việc quy định căn cứ vào việc chấp hành tốt pháp luật về đất đai của người  xin chuyển mục đích sử dụng đất cũng chưa quy định rõ ràng chấp hành tốt pháp luật đất đai là chấp hành tốt như thế nào. Tức là, người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất đúng với các nguyên tắc  quy định tại Điều… thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính, thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ cụ thể của người sử dụng đất đối với từng loại đất cụ thể…Nếu bao gồm cả các văn bản của cơ quan có thẩm quyền địa phương thì trong trường hợp các văn bản đó có những sai phạm thì người dân khi không thực hiện theo các văn bản đó có những sai phạm thì người dân được xem như là chấp hành không tốt pháp luật về đất đai hay không? Chính vì vậy mà ở đây cần phải hiểu các văn bản quy phạm pháp luật có giá trị áp dụng trong phạm vi cả nước và các văn bản hành chính của Uỷ ban nhân dân các cấp không vi phạm pháp luật.

    Thứ ba, mục đích xin chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

    Như vậy, căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất được quy định theo hướng là chuyển mục đích sử dụng đất đó phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết tại địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; phải phù hợp với nhu cầu sử dụng đất thực tế có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất; đồng thời người có nhu cầu sử dụng đất phải đang thực sự sử dụng đất trên thực tế có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất  và chấp hành tốt pháp luật về đất đai. Người đang sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải xin phép và phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp phải xin phép theo quy định của   Luật đất đai năm 2013. Đối với trừng hợp người đang sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định    Luật đất đai năm 2013  thì chỉ phải đăng ký với với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dựa vào quy định của   Luật đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP,các địa phương ban hành những quy định cụ thể về căn cứ chuyên mục đích sử dụng đất tại địa phương mình, đặc biệt cụ thể hóa về chấp hành tốt phá p  Luật đất đai năm 2013.

    Trong các căn cứ trên thì căn cứ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của địa phương là một căn cứ quan trọng để giúp việc sử dụng đất đai được hợp lý và đem lại hiệu quả.

    3. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

    Giao đất và cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất là một vấn đề quan trọng, không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người được thuê đất, giao đất về mục đích phát triển kinh tế, hạn chế chí phí kinh doanh mà còn đảm bảo góp phần vào sự phát triển của địa phương, xã hội .

    Nhà nước giao đất là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Bên cạnh đó việc cá nhân tổ chức tiến hành thuê đất là hình thức nhà nước hoặc các chủ sử dụng đất tạm chuyển quyền sử dụng đất của mình cho các chủ thuê đất thông qua hợp đồng thuê đất phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. Đồng thời việc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất sẽ được duyệt bằng quyết định hành chính khi người sử dụng có yêu cầu.

    Về nguyên tắc giao đât, cho thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất phải đúng kế hoạch, và đúng mục đích sử dụng đất, đúng đối tượng và thẩm quyền.

    Theo quy định tại  Thông tư 30/2014/TT-BTNMT  về Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đíchsử dụng đất, thu hồi đất

    “Điều3. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:

    a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.

    Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

    Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

    c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của  Luật Đất đai  và Điều 14  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP  ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của  Luật Đất đai (sau đây gọi là  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;

    d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

    Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.

    2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình gồm:

    a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều này;

    b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

    c) Bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

    Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.

    3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:

    a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

    Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của     Luật Đất đai  và Khoản 2 Điều 68 của  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

    Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của  Luật Đất đai  và Điều 13 của  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

    b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

    c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.

    Như vậy người xin giao đất, thuê đất phải nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm: Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

    Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

    4. Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào Luật sư ! Hiện tại gia đình tôi đang thầu một cái ao của xã, có diện tích khoảng 8 sào bắc bộ, ao nằm trong khu dân cư. Tôi nghe nói, để được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận với thời hạn từ 30 năm trở lên phải làm đề án, ví dụ như đề án trang trại. Vậy trình tự thủ tục như thế nào? Cảm ơn Luật sư!

    Luật sư tư vấn:

    Khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 về đất sử dụng có thời hạn, quy định:

    Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

    Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

    Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

    Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

    Như vậy, chỉ cần thuộc một trong số các trường hợp được giao đất, cho thuê đất đối với các mục đích sử dụng nêu trên, bao gồm: tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam, thì thời hạn được giao đất, cho thuê đất là không quá 50 năm.

    Bạn không cần phải lập đề án theo như thông tin mình nghe được.

    Trường hợp gia định bạn muốn được cấp giấy chứng nhận với thời hạn 30 năm thì theo căn cứ tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 về Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định:

    Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    Do đó, thẩm quyền quyết định trong trường hợp của bạn là UBND cấp huyện. Bạn tiến hành làm thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân.

    giao-dat-cho-thue-dat-cho-ho-gia-dinh-ca-nhan1

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

    – Đơn xin giao đất, cho thuê đất;

    – Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).

    – Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

    Sau đó, bạn gửi 01 bộ hồ sơ này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được thụ lý và giải quyết.

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 238.336 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Đối tượng nộp thuế chuyển mục đích sử dụng đất
    - Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất trang trại chăn nuôi
    - Hồ sơ, thủ tục và lệ phí xin chuyển mục đích sử dụng đất
    - Đối tượng được giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
    - Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang nuôi trồng thuỷ sản
    - Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các công trình phục vụ du lịch sinh thái
    Xem thêm
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cho thuê đất

    Chuyển mục đích sử dụng đất

    Giao đất

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Mục đích sử dụng đất là gì? Phân loại các loại mục đích sử dụng đất?

    Mục đích sử dụng đất (Purpose of using land) là gì? Mục đích sử dụng đất trong Tiếng anh là gì? Phân loại các loại mục đích sử dụng đất?

    Đất không có sổ đỏ có xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất được không?

    Đất không có sổ đỏ có xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất được không? Trình tự, thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Lệ phí và các khoản thuế phải nộp khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

    Thủ tục xin giao đất, thuê đất không thông qua đấu giá? Điều kiện, quy trình giao đất không qua đấu giá?

    Thủ tục xin giao đất, thuê đất không thông qua đấu giá? Điều kiện, quy trình giao đất không thông qua đấu giá? Trường hợp nào được giao đất, cho thuê đất mà không phải thông qua đấu giá theo quy định mới nhất năm 2021?

    Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

    Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    Điều kiện, trình tự thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm?

    Điều kiện, trình tự thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm? Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất lúa sang đất trồng cây có phải xin phép?

    Đất nông nghiệp gồm những loại đất gì? Có được chuyển thành đất ở không?

    Đất nông nghiệp gồm những loại đất gì? Có được chuyển thành đất ở không? Điều kiện cần có để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang thổ cư.

    Mức phạt rất nặng khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

    Mức phạt rất nặng khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa. Tựu ý xây nhà, nhà xưởng, chuồng trại trên đất hai lúa có bị phạt không? Mức phạt bao nhiêu?

    Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

    Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Chuyển mục đích sử dụng đất có cần phản xin phép không? Thủ tục thế nào?

    Quy định về giao đất, cấp sổ đỏ, chuyển nhượng đất của cơ sở tôn giáo

    Quy định về giao đất, cấp sổ đỏ, chuyển nhượng đất của cơ sở tôn giáo. Có được phép chuyển nhượng đất của cơ sở tôn giáo không? Thẩm quyền giao đất tôn giáo.

    Mẫu đơn xin giao đất dùng cho cá nhân và tổ chức mới nhất

    Mẫu đơn xin giao đất dùng cho cá nhân và tổ chức là gì? Mẫu đơn xin giao đất dùng cho cá nhân và tổ chức để làm gì? Mẫu đơn xin giao đất dùng cho cá nhân và tổ chức năm 2021 chi tiết nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin giao đất dùng cho cá nhân và tổ chức? Một số quy định về giao đất dùng cho cá nhân và tổ chức?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Con chết sau ba mẹ thì ai được thừa kế đối với phần di sản của con

    Con chết sau ba mẹ thì ai được thừa kế đối với phần di sản của con. Quy định về phân chia di sản thừa kế như thế nào?

    Quyết định 98/2000/QĐ-UB về thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 98/2000/QĐ-UB về thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành

    Quyết định 125/2000/QĐ/BNN-BVTV về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 125/2000/QĐ/BNN-BVTV về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Chỉ thị 25/2000/CT-TTg về sử dụng súng của lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng kiểm tra, kiểm soát chống buôn lậu, gian lận thương mại trong khi thi hành công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Chỉ thị 25/2000/CT-TTg về sử dụng súng của lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng kiểm tra, kiểm soát chống buôn lậu, gian lận thương mại trong khi thi hành công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nghị định 73/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý phần vốn Nhà nước ở doanh nghiệp khác

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 73/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý phần vốn Nhà nước ở doanh nghiệp khác

    Nghị định 74/2000/NĐ-CP về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 74/2000/NĐ-CP về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ

    Quyết định 1093/2000/QĐ-BCA(C11) về các biểu, mẫu trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 1093/2000/QĐ-BCA(C11) về các biểu, mẫu trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

    Quyết định 4525/2000/QĐ-UB ban hành quy định về quản lý chất lượng tôm giống của tỉnh Bến Tre

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 4525/2000/QĐ-UB ban hành quy định về quản lý chất lượng tôm giống của tỉnh Bến Tre

    Quyết định 128/2000/QĐ-UB quy định mức trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ do Tỉnh Lâm Đồng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 128/2000/QĐ-UB quy định mức trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ do Tỉnh Lâm Đồng ban hành

    Quyết định 980/2001/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 980/2001/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Thông tư 61/2001/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị trường, đẩy mạnh xúc tiến thương mại do Bộ Tài Chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Thông tư 61/2001/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị trường, đẩy mạnh xúc tiến thương mại do Bộ Tài Chính ban hành

    Thông tư 62/2001/TT-BTC hướng dẫn việc chi tiền hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Thông tư 62/2001/TT-BTC hướng dẫn việc chi tiền hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành

    Quyết định 115/2001/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 115/2001/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

    Nghị định 43/2001/NĐ-CP quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 43/2001/NĐ-CP quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

    Nghị định 42/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 42/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm

    Quyết định 32/2001/QĐ-QLD về Danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 32/2001/QĐ-QLD về Danh mục mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành

    Quyết định 52/2001/QĐ.UB ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 52/2001/QĐ.UB ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cần Thơ

    Quyết định 52/2001/QĐ-BCN Quy định trình tự và thủ tục ngừng cấp điện do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 52/2001/QĐ-BCN Quy định trình tự và thủ tục ngừng cấp điện do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành

    Quyết định 2064/QĐ-UB năm 2002 duyệt dự án đầu tư công trình tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm kênh Tham Lương – Bến Cát – Rạch Nước Lên (giai đoạn 1) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 2064/QĐ-UB năm 2002 duyệt dự án đầu tư công trình tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên (giai đoạn 1) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Quyết định 89/2002/QĐ-TTg thành lập Khu rừng quốc gia Đền Hùng và xây dựng Dự án đầu tư Khu rừng quốc gia Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 89/2002/QĐ-TTg thành lập Khu rừng quốc gia Đền Hùng và xây dựng Dự án đầu tư Khu rừng quốc gia Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Xem thêm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá