1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm như thế nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất, tuy nhiên trong một số trường hợp người sử dụng đất được quyền nợ tiền sử dụng đất. Vậy quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm như thế nào?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm như thế nào? 
        • 1.1 1.1. Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm:
        • 1.2 1.2. Ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm như thế nào?
      • 2 2. Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm:
        • 2.1 2.1. Nộp đơn đề nghị về việc ghi nợ tiền sử dụng đất:
        • 2.2 2.2. Nộp hồ sơ:
        • 2.3 2.3. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
        • 2.4 2.4. Trả giấy chứng nhận:

      1. Quy định về ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm như thế nào? 

      Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau: 

      – Được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp luật;

      – Được Nhà nước cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất (chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp);

      –  Được Nhà nước cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đất phi nông nghiệp được giao không có thu tiền sử dụng đất) hoặc được giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được cho thuê sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa được giao có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

      – Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với đất đang được sử dụng làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014;

      – Được nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bàn kết hợp cho thuê trong trường hợp bạn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      1.1. Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm:

      Như đã nêu ở trên, trong những trường hợp nêu trên thì người sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính, tuy nhiên trong một số trường hợp quy định tại Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ghi nhận những đối tượng, chủ thể được quyền ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm gồm có hộ gia đình, cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau: 

      – Người có công với cách mạng, theo đó, việc xác định người có công với cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp luật về người có công.

      – Hộ nghèo, theo đó, việc xác định hộ nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số, theo đó việc xác định hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, theo đó, việc xác định hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Những chủ thể nêu trên được ghi nợ tiền sử dụng đất trong trường hợp được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai. 

      1.2. Ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm như thế nào?

      Về mức ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP, theo đó: 

      – Mức tiền sử dụng đất ghi nợ đối với hộ gia đình, cá nhân nêu trên được xác định như sau: 

      Mức ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm = chênh lệch giữa tiền sử dụng đất phải nộp khi hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định cư trừ – giá trị được bồi thường về đất, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

      – Về thời gian trả tiền: hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất nêu trên thì được trả nợ dần trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn 05 năm này. 

      Trường hợp đặc biệt: hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm nêu trên vẫn phải nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ và tiền chậm nộp tính trên số tiền còn nợ theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế từ thời điểm hết thời hạn 05 năm được ghi nợ tới thời điểm trả nợ nếu sau 05 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà hộ gia đình, cá nhân chưa trả hết nợ tiền sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. 

      2. Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm:

      Về trình tự, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm được quy định cụ thể tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định 79/2019/NĐ-CP. Theo đó, thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo các bước sau: 

      2.1. Nộp đơn đề nghị về việc ghi nợ tiền sử dụng đất:

      Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm thực hiện việc nộp: 

      – Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất;

      – Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất;

      – Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật (trong hồ sơ này bao gồm: Quyết định giao đất tái định cư và Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt). 

      2.2. Nộp hồ sơ:

      Hồ sơ được nộp tại một trong hai cơ quan chức năng sau:

      – Văn phòng đăng ký đất đai;

      – Cơ quan tài nguyên và môi trường.

      2.3. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:

      – Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường tiếp nhận hồ sơ và tiến hành rà soát, kiểm tra hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật;

      – Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.

      Lưu ý: trong phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển thì cần phải có nội dung về:

      – Số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận; 

      – Giấy hẹn cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

      – Cơ quan thuế xác định và ban hành thông báo theo quy định để gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng và cơ quan liên quan.

      – Thời hạn thông báo: không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo. Nội dung trong thông báo của cơ quan thuế gồm có những thông tin sau: 

      +  Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp;

      + Số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận (Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ);

      + Số tiền sử dụng đất mà cá nhân, hộ gia đình được ghi nợ. Số tiền này được tính như sau: 

      Số tiền được ghi nợ = Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải nộp –  Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ

      – Về thời hạn hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền, gồm:

      + Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ;

      + Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất được ghi nợ.

      – Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp được ghi nợ về tiền sử dụng đất quá 5 năm tiến hành nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ hay còn gọi là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận.

      – Địa điểm nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ hay còn gọi là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận: cơ quan kho bạc nhà nước hoặc đơn vị được cơ quan kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu – Thời hạn nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ hay còn gọi là số tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận: theo quy định của pháp luật và khi đó hộ gia đình, cá nhân phải nộp chứng từ do kho bạc cung cấp tại Văn phòng để được cấp Giấy chứng nhận.

      – Căn cứ theo thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân: cơ quan kho bạc có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất trong phạm vi, quyền hạn của mình và chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật. 

      2.4. Trả giấy chứng nhận:

      Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật căn cứ vào chứng từ của hộ gia đình, cá nhân. Về nội dung trong Giấy chứng nhận cần nêu rõ số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật đất đai 2013;

      – Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;

      – Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ