Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học? Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non?
Tuy nền giáo dục của mỗi quốc gia trên thế giới đều khác nhau về trình độ, phương pháp và cách tiếp cận nhưng tất cả đều có một điểm chung, đó là sự đề cao vai trò của người giáo viên. Giáo viên là người trực tiếp truyền thụ kiến thức tới sinh viên, học sinh. Một phẩm chất quan trọng khác đó là khả năng nhìn ra những điểm mạnh, sở trường và tố chất tiềm ẩn của mỗi học sinh. Bên cạnh đó một vai trò rất quan trọng nữa đó là giáo dục nhân cách cho người sinh viên của mình. Chính bời vì những vai trò đó mà các quy định về trình độ đào tạo của giáo viên các cấp rất được Đảng và Nhà nước ta quan tâm.
Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568
Mục lục bài viết
- 1 1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:
- 2 2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:
- 3 3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:
- 4 4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:
1. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học phổ thông từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Căn cứ Thông tư liên tịch số 23 năm 2015 | Từ 20/3/2021 Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên THPT hạng I | ||
Bằng cấp | – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên; – Nếu giáo viên trung học phổ thông không có bằng đại học sư phạm thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT. | Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. |
Ngoại ngữ | – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03; Hoặc: – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng I. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I. |
Giáo viên THPT hạng II | ||
Bằng cấp | – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THPT. – Với môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT. |
Ngoại ngữ | – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THPT hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II. |
Giáo viên THPT hạng III | ||
Bằng cấp | – Giáo viên trung học phổ thông phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THPT. | – Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THPT trở lên. – Môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT. |
Ngoại ngữ | – Giáo viên trung học phổ thông cần đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III. |
2. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên trung học cơ sở từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Căn cứ Thông tư liên tịch 22/2015 | Từ 20/3/2021 Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên THCS hạng I | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên THCS. | – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên THCS; Hoặc – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy Hoặc – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 03. Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 03. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng I | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I. |
Giáo viên THCS hạng II | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên THCS hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II. |
Giáo viên trung học cơ sở hạng III | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên; Hoặc – Bằng cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 01. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III. |
3. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên tiểu học từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV | Từ 20/3/2021 Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên tiểu học hạng I | ||
Bằng cấp | Không quy định | – Bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học; Hoặc – Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy Hoặc – Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I |
Giáo viên tiểu học hạng II | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học; Hoặc – Bằng đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02 Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. |
Giáo viên tiểu học hạng III | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học Hoặc – Bằng cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | – Bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. – Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên: Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02. Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 02. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III. |
Giáo viên tiểu học hạng IV | ||
Bằng cấp | – Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học; Hoặc – Bằng trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01 Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; – Giáo viên dạy ngoại ngữ: Ngoại ngữ thứ hai đạt bậc 01. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
4. So sánh tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non từ 20/3/2021:
Yêu cầu | Trước 20/3/2021 Căn cứ Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV | Từ 20/3/2021 Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT |
Giáo viên mầm non hạng I | ||
Bằng cấp | Không quy định | – Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. |
Chứng chỉ | Không quy định | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I |
Giáo viên mầm non hạng II | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên. | Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; Hoặc – Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02. Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II. |
Giáo viên mầm non hạng III | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên. | Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 02; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Chứng chỉ | Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III. | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III. |
Giáo viên mầm non hạng IV | ||
Bằng cấp | Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Ngoại ngữ | – Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 01; Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Tin học | Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. | Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT không quy định về vấn đề này. |
Ta nhận thấy, từ 20/3/2021 thì giáo viên mầm non, tiểu học sẽ không tuyển dụng mới giáo viên hạng IV mà sẽ chuyển xếp giáo viên hạng IV lên hạng III nếu đạt yêu cầu. Bên cạnh đó, Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT đã bổ sung giáo viên hạng I ở hai cấp này.
Về yêu cầu ngoại ngữ, tin học, từ ngày 20/3/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo không còn yêu cầu nữa. Không những thế thì tất cả giáo viên sẽ đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng với hạng của mình theo đúng quy định pháp luật hiện hành.