Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Quy định về cách giải quyết tranh chấp đất đai, tranh chấp nhà đất

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về cách giải quyết tranh chấp đất đai, tranh chấp nhà đất. Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai. Tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hoà giải tại xã?

      Đất đai là tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân, do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu, các hộ gia đình cá nhân được quyền sử dụng đất và được pháp luật bảo vệ. Trong quá trình sử dụng đất, việc xảy ra tranh chấp giữa người sử dụng đất với các bên liên quan đang là tình trạng phổ biến. Những tranh chấp này không chỉ dừng lại ở khía cạnh tranh chấp về dân sự như tranh chấp về quyền sử dụng đất, về hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế mà di sản là quyền sử dụng đất mà nghiêm trọng hợn còn có thể dẫn đến các vụ án hình sự nghiêm trọng khi không giải quyết được, gây ảnh hưởng xấu đến tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội. Trước thực trạng này, pháp luật quy định về phương thức giải quyết cụ thể khi xảy ra các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất gồm khuyến khích các bên tự hòa giải, bắt buộc hòa giải tại UBND cấp xã, đề nghị UBND cấp huyện, tỉnh giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

      1. Các hình thức tranh chấp liên quan đến đất đai

      Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013, hiểu một cách khái quát nhất, tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Về cơ bản tranh chấp đất đai được chia thành ba dạng như sau:

      – Tranh chấp về quyền sử dụng đất

      – Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

      – Tranh chấp về mục đích sử dụng đất

      Theo đó, chỉ những tranh chấp xác định ai là người có quyền sử dụng đất (gồm cả việc tranh chấp ranh giới giữa các thửa đất) mới là tranh chấp đất đai. Việc xác định tranh chấp nào là tranh chấp đất đai rất quan trọng, vì thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai là khác nhau.

      Lưu ý: Những tranh chấp sau không phải là tranh chấp đất đai:

      – Tranh chấp về giao dịch (mua bán) quyền sử dụng đất, nhà ở.

      – Tranh chấp về di sản thừa kế là quyền sử dụng đất.

      – Tranh chấp tài sản chung là quyền sử dụng đất giữa vợ và chồng khi ly hôn.

      Việc phân loại tranh chấp nào là tranh chấp đất đai có ý nghĩa rất quan trọng, vì đây là cơ sở để xác định pháp luật điều chỉnh, cụ thể: 

      – Trường hợp tranh chấp đất đai sẽ thực hiện thủ tục bắt buộc hòa giải tại cấp xã. Việc xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với các tranh chấp đất đai mà có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất cũng sẽ khác trường hợp không có giấy tờ.

      – Với những trường hợp còn lại thì trong thủ tục giải quyết tranh chấp không bắt buộc phải hòa giải tại cấp xã.

      Mục lục bài viết

      • 1 2. Các hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật
        • 1.1 a. Hòa giải tranh chấp đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại cơ sở
        • 1.2 b. Thực hiện thủ tục bắt buộc hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã
        • 1.3 c. Các bên có tranh chấp đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tiến hành giải quyết tranh chấp
        • 1.4 d. Thực hiện khởi kiện tại Tòa án nhân dân

      2. Các hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật

      a. Hòa giải tranh chấp đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại cơ sở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật đất đai năm 2013, nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở”

      Xem thêm:  Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai tại các cơ quan theo quy định mới nhất?

      Đây là cách thức giải quyết được Nhà nước khuyến khích nhưng kết quả giải quyết không bắt buộc các bên phải thực hiện mà phụ thuộc vào sự thiện chí của các bên.

      b. Thực hiện thủ tục bắt buộc hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai 2013 nếu trong trường hợp có tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

      Như vậy, nếu các bên tranh chấp không hòa giải được nhưng muốn giải quyết tranh chấp thì phải gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để hòa giải; nếu không hòa giải sẽ không được khởi kiện hoặc gửi đơn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh giải quyết.

      Thứ nhất, theo quy định tại Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (Sửa đổi tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP), thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện theo trình tự sau: 

      – Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

      – Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

      – Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

      Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

      Thứ hai, về kết quả hòa giải tranh chấp đất đai

      – Trong trường hợp hòa giải thành (kết thúc tranh chấp đất đai)

      + Nếu có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

      + Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân.

      – Với trường hợp hòa giải không thành: Thực hiện giải quyết tranh chấp theo quy định tại Khoản 1 Điều 203 Luật đất đai năm 2013, cụ thể như sau: 

      + Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

      + Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh (tùy thuộc vào chủ thể tranh chấp) hoặc tiến hành hởi kiện tại Tòa án nhân dân (theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

      Xem thêm:  Mẫu đơn kiến nghị trong vụ án tranh chấp đất đai

      Lưu ý:

      – Thời gian hòa giải tại UBND cấp xã: Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. 

      – Theo Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP biên bản hòa giải phải ghi đầy đủ thông tin sau:

      + Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;

      + Thành phần tham dự hòa giải;

      + Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu);

      + Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;

      + Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

      c. Các bên có tranh chấp đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh tiến hành giải quyết tranh chấp

      Căn cứ khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai 2013, tranh chấp mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết:

      Thứ nhất, việc thực hiện yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết tranh chấp được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP , cụ thể như sau:

      Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

      Bước 2:  Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.

      Bước 3:  Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.

      Thứ hai, hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

      – Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

      – Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

      – Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

      – Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

      Bước 4:  Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.

      d. Thực hiện khởi kiện tại Tòa án nhân dân

      Thứ nhất, về điều kiện khởi kiện

      Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 không có riêng một điều khoản nào quy định về điều kiện khởi kiện. Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 26, Điều 186, Điều 187, Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi khởi kiện vụ án tranh chấp đất đai người khởi kiện cần đáp ứng những điều kiện sau:

      – Người khởi kiện có quyền khởi kiện.

      – Tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo loại việc.

      – Tranh chấp chưa được giải quyết.

      – Tranh chấp đã được hòa giải tại UBND cấp xã.

      Thứ hai, các bước thực hiện khởi kiện theo quy định

      Để tự mình thực hiện được thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai các bên tranh chấp cần nắm được quy định về điều kiện khởi kiện, đơn khởi kiện, nơi nộp đơn, cách thức nộp đơn khởi kiện và thủ tục xét xử.

      Xem thêm:  Tranh chấp đất đai khi thẩm quyền giao sổ đỏ không đúng

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn khởi kiện

      Căn cứ theo khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, người khởi kiện cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ khởi kiện, gồm:

      – Đơn khởi kiện theo mẫu.

      – Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.

      – Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

      – Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

      Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ai khởi kiện vấn đề gì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó.

      Bước 2: Nộp đơn khởi kiện

      – Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp.

      – Hình thức nộp đơn: Người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau:

      + Nộp trực tiếp tại Tòa án;

      + Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

      + Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

      Bước 3: Tòa án có thẩm quyền tiến hành thủ lý và giải quyết theo quy định

      * Nhận, xử lý đơn khởi kiện, thụ lý đơn

      – Nhận và xử lý đơn khởi kiện: Căn cứ Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

      + Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

      + Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn;

      + Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

      + Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

      – Thụ lý đơn khởi kiện

      Theo Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

      + Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí.

      + Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

      + Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

      + Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

      – Chuẩn bị xét xử và xét xử

      Căn cứ theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai là 04 tháng, vụ việc phức tạp được gia hạn không quá 02 tháng (tổng 06 tháng); nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.

      Sau khi có bản án sơ thẩm các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu có căn cứ theo quy định.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định về cách giải quyết tranh chấp đất đai, tranh chấp nhà đất thuộc chủ đề Tranh chấp đất đai, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện

      Thời hiệu được hiểu như thế nào? Giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện? Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không?

      Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không? Cách đòi lại đất nhờ đứng tên quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc?

      Xác minh nguồn gốc đất đai? Hướng dẫn hòa giải giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ về đất? Hướng dẫn khởi kiện tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc?

      ảnh chủ đề

      Gửi đơn tranh chấp đất đai ở đâu? Gửi ra Tòa án hay UBND?

      Tranh chấp đất đai là một trong những vụ việc xảy ra rất nhiều trong thực tế cuộc sống. Rất nhiều người đặt ra câu hỏi, vậy chủ thể nào có quyền giải quyết những mâu thuẫn đó, việc gửi đơn giải quyết tranh chấp đất đai lên cơ quan nào? Gửi ở Tòa án hay Ủy ban Nhân dân?

      ảnh chủ đề

      Quy định thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp về nhà ở

      Hiện nay, xung quanh các giao dịch về nhà ở như mua bán, tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng...có rất nhiều trường hợp xảy ra mâu thuẫn và mâu thuẫn đó giữa các bên không thể giải quyết được. Vậy khi xảy ra tranh chấp thì thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp về nhà ở được pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai

      Khái quát về tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai?

      ảnh chủ đề

      Mẫu xác nhận đất không tranh chấp và hướng dẫn cách viết

      Hiện nay, việc quản lý đất đai ở các địa phương còn lỏng lẻo, việc đất đai còn tranh chấp còn rất nhiều và tình trạng đất không tranh chấp nhưng vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nhân cần chứng minh được đất đó là không có tranh chấp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn kiến nghị đất bị vi phạm và hướng dẫn soạn thảo

      Kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền. Vậy cá nhân, tổ chức muốn kiến nghị đất bị vi phạm thì làm như thế nào? Mẫu đơn kiến nghị đất bị vi phạm là gi?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn chi tiết

      Mẫu đơn kiến nghi giải quyết đất đai là mẫu đơn được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Vậy mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn bao gồm những nội dung gì? Khi soạn thảo mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn cần lưu ý những gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp đất đai mới nhất

      Tranh chấp đất đai là tranh chấp phát sinh về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể về đất đai, là tranh chấp có xu hướng xảy ra ngày càng nhiều trong bối cảnh giá đất tăng cao. Tuy nhiên, điều đó cũng không phủ nhận được rằng, có nhiều thửa đất là thực sự không có tranh chấp.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện

      Thời hiệu được hiểu như thế nào? Giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện? Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không?

      Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không? Cách đòi lại đất nhờ đứng tên quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc?

      Xác minh nguồn gốc đất đai? Hướng dẫn hòa giải giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ về đất? Hướng dẫn khởi kiện tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc?

      ảnh chủ đề

      Gửi đơn tranh chấp đất đai ở đâu? Gửi ra Tòa án hay UBND?

      Tranh chấp đất đai là một trong những vụ việc xảy ra rất nhiều trong thực tế cuộc sống. Rất nhiều người đặt ra câu hỏi, vậy chủ thể nào có quyền giải quyết những mâu thuẫn đó, việc gửi đơn giải quyết tranh chấp đất đai lên cơ quan nào? Gửi ở Tòa án hay Ủy ban Nhân dân?

      ảnh chủ đề

      Quy định thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp về nhà ở

      Hiện nay, xung quanh các giao dịch về nhà ở như mua bán, tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng...có rất nhiều trường hợp xảy ra mâu thuẫn và mâu thuẫn đó giữa các bên không thể giải quyết được. Vậy khi xảy ra tranh chấp thì thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp về nhà ở được pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai

      Khái quát về tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai?

      ảnh chủ đề

      Mẫu xác nhận đất không tranh chấp và hướng dẫn cách viết

      Hiện nay, việc quản lý đất đai ở các địa phương còn lỏng lẻo, việc đất đai còn tranh chấp còn rất nhiều và tình trạng đất không tranh chấp nhưng vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nhân cần chứng minh được đất đó là không có tranh chấp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn kiến nghị đất bị vi phạm và hướng dẫn soạn thảo

      Kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền. Vậy cá nhân, tổ chức muốn kiến nghị đất bị vi phạm thì làm như thế nào? Mẫu đơn kiến nghị đất bị vi phạm là gi?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn chi tiết

      Mẫu đơn kiến nghi giải quyết đất đai là mẫu đơn được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Vậy mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn bao gồm những nội dung gì? Khi soạn thảo mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn cần lưu ý những gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp đất đai mới nhất

      Tranh chấp đất đai là tranh chấp phát sinh về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể về đất đai, là tranh chấp có xu hướng xảy ra ngày càng nhiều trong bối cảnh giá đất tăng cao. Tuy nhiên, điều đó cũng không phủ nhận được rằng, có nhiều thửa đất là thực sự không có tranh chấp.

      Xem thêm

      Tags:

      Giải quyết tranh chấp đất

      Giải quyết tranh chấp đất đai

      Tranh chấp đất đai

      Tranh chấp đất đai có sổ đỏ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện

      Thời hiệu được hiểu như thế nào? Giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện? Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai hết thời hiệu khởi kiện?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không?

      Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có đúng luật không? Cách đòi lại đất nhờ đứng tên quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc?

      Xác minh nguồn gốc đất đai? Hướng dẫn hòa giải giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc? Căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ về đất? Hướng dẫn khởi kiện tranh chấp đất đai không rõ nguồn gốc?

      ảnh chủ đề

      Gửi đơn tranh chấp đất đai ở đâu? Gửi ra Tòa án hay UBND?

      Tranh chấp đất đai là một trong những vụ việc xảy ra rất nhiều trong thực tế cuộc sống. Rất nhiều người đặt ra câu hỏi, vậy chủ thể nào có quyền giải quyết những mâu thuẫn đó, việc gửi đơn giải quyết tranh chấp đất đai lên cơ quan nào? Gửi ở Tòa án hay Ủy ban Nhân dân?

      ảnh chủ đề

      Quy định thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp về nhà ở

      Hiện nay, xung quanh các giao dịch về nhà ở như mua bán, tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng...có rất nhiều trường hợp xảy ra mâu thuẫn và mâu thuẫn đó giữa các bên không thể giải quyết được. Vậy khi xảy ra tranh chấp thì thẩm quyền, thủ tục giải quyết tranh chấp về nhà ở được pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai

      Khái quát về tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai? Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo Luật đất đai?

      ảnh chủ đề

      Mẫu xác nhận đất không tranh chấp và hướng dẫn cách viết

      Hiện nay, việc quản lý đất đai ở các địa phương còn lỏng lẻo, việc đất đai còn tranh chấp còn rất nhiều và tình trạng đất không tranh chấp nhưng vẫn chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nhân cần chứng minh được đất đó là không có tranh chấp.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn kiến nghị đất bị vi phạm và hướng dẫn soạn thảo

      Kiến nghị, phản ánh là việc công dân cung cấp thông tin, trình bày ý kiến, nguyện vọng, đề xuất giải pháp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền. Vậy cá nhân, tổ chức muốn kiến nghị đất bị vi phạm thì làm như thế nào? Mẫu đơn kiến nghị đất bị vi phạm là gi?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn chi tiết

      Mẫu đơn kiến nghi giải quyết đất đai là mẫu đơn được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Vậy mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn bao gồm những nội dung gì? Khi soạn thảo mẫu đơn kiến nghị giải quyết đất đai đúng hạn cần lưu ý những gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp đất đai mới nhất

      Tranh chấp đất đai là tranh chấp phát sinh về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể về đất đai, là tranh chấp có xu hướng xảy ra ngày càng nhiều trong bối cảnh giá đất tăng cao. Tuy nhiên, điều đó cũng không phủ nhận được rằng, có nhiều thửa đất là thực sự không có tranh chấp.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ