Rượu là một mặt hàng hóa kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam. Vậy pháp luật quy định sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Điều 9
– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
Ngoài ra:
– Điều kiện sản xuất rượu có độ cồn dưới 5,5 độ phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
+ Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mà thương nhân đặt cơ sở sản xuất rượu theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
+ Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
– Điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại đáp ứng thêm các điều kiện sau:
+ Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công sẽ phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Căn cứ Điều 16 Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu được bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh quy định về quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Điều này quy định quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bao gồm có các quyền và nghĩa vụ sau:
– Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương nhân mà có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và các thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
– Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do chính mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân;
– Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình;
– Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày 20 tháng 01 hằng năm các thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của chính đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 ở Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
+ Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phải gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ở trên địa bàn về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo Mẫu số 10 được ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
+ Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày 15 tháng 02 hằng năm thì Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công để bán cho những cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, tình hình bán lẻ rượu của năm trước trên địa bàn về Sở Công Thương theo Mẫu số 11 ở Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
+ Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên trước ngày 28 tháng 02 hằng năm, Sở Công Thương phải có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu, tình hình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu của năm trước trên địa bàn về Bộ Công Thương theo Mẫu số 12 ở Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
– Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
3. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh thực thực hiện qua các bước sau:
3.1. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Căn cứ Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu được bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Điều này quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu).
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
– Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản công bố sản phẩm rượu (bản sao);
+ Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy (bản sao);
+ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) (bản sao);
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (bản sao), trừ trường hợp đối với các cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
– Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
3.2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
– Phương thức nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bằng một trong các phương thức nộp hồ sơ sau:
+ Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
+ Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh qua đường bưu điện;
+ Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo hình thức nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
+ Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu được bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh là Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Lưu ý rằng, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm trong việc quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đồng thời cũng là Cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
3.3. Giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu được bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh như sau:
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã nêu ở mục trên xem xét, thẩm định và cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho thương nhân.
– Trường hợp từ chối cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu;
– Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương.