Dịch vụ trông giữ xe là gì? Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội?
Cùng với nhu cầu sử dụng ngày càng nhiều của con người, đặc biệt là ở những thành phố “ đất chật người đông”, nhu cầu sử dụng dịch vụ trông giữ xe ngày càng được ưa chuộng. Hiện nay, các quy định về phí dịch vụ trông giữ xe ngày càng được hoàn thiện nhằm tránh hành vi lợi dụng trục lợi, tạo sự ổn định xã hội. Vậy, quy định phí dịch vụ trông giữ xe ở thành phố Hà Nội mới nhất như thế nào?
Cơ sở pháp lý:
Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND thành phố Hà Nội về ban hành giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Dịch vụ Luật sư
1. Dịch vụ trông giữ xe là gì?
Dịch vụ trông giữ xe là một loại hình dịch vụ được tạo ra để quản lý các loại xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe máy, xe oto nằm ở khu vực bãi giữ xe hay nhà xe. Khi có dịch vụ trông giữ xe thì những người có các phương tiện như ô tô, xe máy có thể ngăn chặn được những tình trạng bị kẻ gian lợi dụng các sơ hở để thực hiện những hành vi trộm cắp xe hay tài sản trên xe như phụ tùng, tài sản của mình. Dịch vụ trông giữ xe sẽ do một bên là người nhận trông giữ xe và một bên là người giữ xe, giữa hai bên có thẩm ký kết hợp đồng gửi giữ tài sản hoặc dịch vụ này được thể hiện ở việc đưa vé xe và nhận tiền gửi giữ.
2. Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội:
Phí dịch vụ trông giữ xe ở Thành phố Hà Nội được quy định rất cụ thể và chi tiết tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội. Cụ thể một số loại phí dịch vụ gửi giữ xe tại Hà Nội như:
Một là, Giá dịch vụ trông giữ xe đạp kể cả xe đạp điện, xe máy kể cả xe máy điện:
Theo quy định tại quyết định 44/2017/QĐ-UBND thì các mức thu giá dịch vụ gửi xe máy và xe đạp tại nghị định này là mức thu đã bao gồm gửi mũ bảo hiểm
Một lần xe vào, xe ra điểm trông giữ xe là một lượt xe
Thời gian trông giữ xe ban ngày là : từ 6 giờ đến 18 giờ,
Thời gian trông giữ xe ban đêm: từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ ngày hôm sau.
Cụ thể, đối với địa bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mức thu như sau:
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện) | ||
– Ban ngày | đồng/xe/lượt | 3.000 |
– Ban đêm | đồng/xe/lượt | 5.000 |
– Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 7.000 |
– Theo tháng | đồng/xe/tháng | 70.000 |
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy (xe máy điện) | ||
– Ban ngày | đồng/xe/lượt | 5.000 |
– Ban đêm | đồng/xe/lượt | 8.000 |
– Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 12.000 |
– Theo tháng | đồng/xe/tháng | 120.000 |
Đối với địa điểm tại các Chợ, trường học, bệnh viện địa bàn các quận thì mức thu cụ thể như sau:
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện) | ||
– Ban ngày | đồng/xe/lượt | 2.000 |
– Ban đêm | đồng/xe/lượt | 3.000 |
– Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 5.000 |
– Theo tháng | đồng/xe/tháng | 45.000 |
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy (xe máy điện) | ||
– Ban ngày | đồng/xe/lượt | 3.000 |
– Ban đêm | đồng/xe/lượt | 5.000 |
– Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 7.000 |
– Theo tháng | đồng/xe/tháng | 70.000 |
Còn đối với các huyện ngoại thành và thị xã Sơn Tây thì mức thu được tính như sau:
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện) | ||
– Ban ngày | đồng/xe/lượt | 1.000 |
– Ban đêm | đồng/xe/lượt | 2.000 |
– Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 3.000 |
– Theo tháng | đồng/xe/tháng | 30.000 |
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy (xe máy điện) | ||
– Ban ngày | đồng/xe/lượt | 2.000 |
– Ban đêm | đồng/xe/lượt | 3.000 |
– Cả ngày và đêm | đồng/xe/lượt | 4.000 |
– Theo tháng | đồng/xe/tháng | 50.000 |
Trên đây là giá gửi giữ xe thông thường, còn đối với trường hợp gửi xe máy theo tháng ở Hà Nội thì theo quy định mức phí dịch vụ được tính như sau:
Đối với các cá nhân, tổ chức gửi giữ xe tại các địa bàn quận; các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thì mức thu dịch vụ gửi giữ xe trong trường hợp này là là 120.000 đồng/xe/tháng
Đối với các cá nhân, tổ chức gửi giữ xe tại các địa bàn các Chợ, trường học, bệnh viện địa bàn các quận thì mức thu dịch vụ gửi giữ xe là 70.000 đồng/xe/tháng
Đối với các cá nhân, tổ chức gửi giữ xe tại các địa bàn các huyện ngoại thành (trừ trường hợp trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa) và thị xã Sơn Tây thì mức thu là 50.000 đồng/xe/tháng
Hai là, mức thu đối với dịch vụ xe ô tô
Căn cứ theo quyết định 44/2017/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội thì mức thu dịch vụ gửi xe ô tô sẽ chia thành 02 trường hợp là : Giá trông giữ xe ô tô theo từng lượt thông thường và Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô hợp đồng theo tháng.
Đối với giá trông giữ xe ô tô theo từng lượt thông thường
Một lượt gửi xe trong trường hợp này là tối đa không quá 60 phút, quá thời gian 60 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
Trường hợp gửi xe qua đêm từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau tính bằng 6 lượt.
Đơn vị tính tiền gửi giữ xe là : đồng/xe/lượt/1 giờ
Cụ thể, chi tiết xem bảng giá sau:
STT | Nội dung thu | Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống | Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn |
1 | Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ) | 30.000 | 35.000 |
2 | Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | 25.000 | 30.000 |
3 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | 25.000 | 30.000 |
4 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2 | 20.000 | 25.000 |
5 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | 15.000 | 20.000 |
6 | Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | 12.500 | 15.000 |
7 | Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | 10.000 | 12.500 |
Đối với giá dịch vụ trông giữ xe ô tô hợp đồng theo tháng:
Mức thu đối với trường hợp này là tính theo loại xe tỉnh theo ghế ngồi của loại xe gửi giữ. Đối với loại xe tỉnh theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách) thì tùy thời gian (gửi ban ngày, ban đêm hay cả hai) và loại xe từ xe đến 9 chỗ ngồi đến trên 40 chỗ ngồi cũng như địa bàn gửi, giá giao động từ 300.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Cụ thể bảng giá như sau:
STT | Địa bàn | Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | |||
Xe đến 9 chỗ ngồi | Từ 10 đến 24 chỗ ngồi | Từ 25 đến 40 chỗ ngồi | Trên 40 chỗ ngồi | |||
1 | Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ) | – Ban ngày | 3.000.000 | 3.600.000 | ||
– Ban đêm | 2.000.000 | 2.500.000 | ||||
– Ngày, đêm | 4.000.000 | 5.000.000 | ||||
2 | Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | – Ban ngày | 2.000.000 | 2.200.000 | 2.400.000 | 2.600.000 |
– Ban đêm | 1.600.000 | 1.800.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | ||
– Ngày, đêm | 3.000.000 | 3.200.000 | 3.400.000 | 3.600.000 | ||
3 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | – Ban ngày | 2.000.000 | 2.200.000 | 2.400.000 | 2.600.000 |
– Ban đêm | 1.600.000 | 1.800.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | ||
– Ngày, đêm | 3.000.000 | 3.200.000 | 3.400.000 | 3.600.000 | ||
4 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2 | – Ban ngày | 1.500.000 | 1.700.000 | 1.800.000 | 2.000.000 |
– Ban đêm | 1.200.000 | 1.400.000 | 1.500.000 | 1.700.000 | ||
– Ngày, đêm | 2.300.000 | 2.400.000 | 2.600.000 | 2.800.000 | ||
5 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | – Ban ngày | 1.300.000 | 1.400.000 | 1.600.000 | 1.700.000 |
– Ban đêm | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.300.000 | 1.400.000 | ||
– Ngày, đêm | 1.800.000 | 1.900.000 | 2.000.000 | 2.200.000 | ||
6 | Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | – Ban ngày | 700.000 | 800.000 | 900.000 | 1.000.000 |
– Ban đêm | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.000 | ||
– Ngày, đêm | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.200.000 | ||
7 | Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | – Ban ngày | 300.000 | 400.000 | 500.000 | 600.000 |
– Ban đêm | 400.000 | 500.000 | 600.000 | 700.000 | ||
– Ngày, đêm | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.0 |
Còn đối với mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng thì theo bang giá sau đây:
STT | Địa bàn | Phương thức nhận trông giữ | Mức thu (đồng/tháng) | ||
Đến 2 tấn | Trên 2 tấn đến 7 tấn | Trên 7 tấn | |||
1 | Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ) | – Ban ngày | 2.400.000 | 3.000.000 | 3.600.000 |
– Ban đêm | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.400.000 | ||
– Ngày, đêm | 3.200.000 | 4.000.000 | 4.800.000 | ||
2 | Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | – Ban ngày | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.400.000 |
– Ban đêm | 1.300.000 | 1.600.000 | 1.900.000 | ||
– Ngày, đêm | 2.400.000 | 3.000.000 | 3.600.000 | ||
3 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên Vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | – Ban ngày | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.400.000 |
– Ban đêm | 1.300.000 | 1.600.000 | 1.900.000 | ||
– Ngày, đêm | 2.400.000 | 3.000.000 | 3.600.000 | ||
4 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 2 và trên vành đai 2 | – Ban ngày | 1.200.000 | 1.500.000 | 1.800.000 |
– Ban đêm | 1.000.000 | 1.200.000 | 1.400.000 | ||
– Ngày, đêm | 1.800.000 | 2.300.000 | 2.800.000 | ||
5 | Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường Vành đai 3 và trên vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | – Ban ngày | 1.000.000 | 1.300.000 | 1.600.000 |
– Ban đêm | 800.000 | 1.000.000 | 1.200.000 | ||
– Ngày, đêm | 1.400.000 | 1.800.000 | 2.200.000 | ||
6 | Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | – Ban ngày | 600.000 | 700.000 | 900.000 |
– Ban đêm | 500.000 | 600.000 | 800.000 | ||
– Ngày, đêm | 700.000 | 900.000 | 1.100.000 | ||
7 | Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | – Ban ngày | 300.000 | 400.000 | 550.000 |
– Ban đêm | 400.000 | 500.000 | 650.000 | ||
– Ngày, đêm | 500.000 | 600.000 | 750.000 |
Ngoài ra, tại quyết định số 44/2017/QĐ-UBND thành phố Hà Nội cũng quy định rất cụ thể về chi phí dịch vụ trông giữ xe tự động thông qua ứng dụng công nghệ thông minh. Cụ thể theo bảng giá sau đây:
Nội dung thu | Giờ 1 | Giờ 2 | Giờ 3 | Giờ 4 | Từ giờ 5 trở đi | Gửi xe qua đêm (đồng/xe/đêm) |
Xe đến 9 chỗ ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống | 25.000 | 25.000 | 35.000 | 35.000 | 45.000 | 150.000 |
Xe từ 10 chỗ ngồi và xe tải trên 2 tấn | 30.000 | 30.000 | 45.000 | 45.000 | 55.000 | 180.000 |
Ba là, quy định về phí trông giữ xe tại chung cư Hà Nội
Hiện nay, mức giá gửi giữ xe tại chung cư Hà Nội được áp dụng theo quyết định 44/2017/QĐ-UBND. Cụ thể là:
Giá trông xe máy là 120.000 đồng/xe/tháng.
Với ô tô, tùy theo từng khu vực và từng loại xe, mức giá trong khoảng 500.000 – 4.000.000/xe/tháng.
Tóm lại, dịch vụ gửi giữ xe là một dịch vụ rất cần thiết trong xã hội hiện nay đặc biệt là ở những thành phố lớn, tập chung đông đúc dân cư mà diện tích lại bé như Hà Nội. Về bảng giá chi phí dịch vụ gửi giữ xe tại Hà Nội được quy định rất cụ thể trong quyết định 44/2017/QĐ-UBND.