Thiết kế xây dựng là sự triển khai sáng tạo một công trình xây dựng, dựa trên một mong muốn nhất định; thiết kế xây dựng biến các ý tưởng trở thành thực tiễn, tuy nhiên thiết kế xây dựng cần phải được thẩm tra bởi cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là quy định về mức thu phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Quy định mức thu phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính, có quy định về mức thu phí thẩm định, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. Theo đó, mức thu phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng được thực hiện như sau:
(1) Mức thu phí thẩm định, thẩm tra thiết kế công trình xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng sẽ được thực hiện theo quy định tại Biểu mẫu thu phí thẩm định ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mức thu phí sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm dựa trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định, thẩm tra được áp dụng tại từng cơ quan, tổ chức thẩm định.
(2) Xác định số tiền phí thẩm định, thẩm tra đối với thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng được thực hiện như sau:
- Số phí thẩm định cần phải nộp được xác định theo công thức sau đây: Số phí thẩm định cần phải nộp = Chi phí xây dựng x mức thu phí.
Trong đó, cần phải lưu ý:
+ Chi phí xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí xây dựng là loại chi phí chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định, thẩm tra theo quy định của pháp luật;
+ Mức thu phí sẽ được thực hiện theo quy định tại Biểu mẫu thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa theo quy định của pháp luật sẽ không vượt quá 150.000.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan, tổ chức thẩm định; và tối thiểu không được dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan, tổ chức thẩm định.
(3) Đối với công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng được ghi trên Biểu mẫu thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính, thì số phí thẩm định này sẽ được xác định theo công thức như sau:
Nt | = | Nb | – | ( | Nb – Na | x | (Gt – Gb) | ) |
Ga – Gb |
Trong đó:
-
Nt : Viết tắt của mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính được xác định là tỷ lệ %);
-
Gt : Viết tắt của chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính được xác định là giá trị công trình);
-
Ga : Viết tắt của chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính được xác định là giá trị);
-
Gb : Viết tắt của chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính được xác định là giá trị);
-
Na : Viết tắt của mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính được xác định là tỷ lệ %);
-
Nb : Viết tắt của mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính được xác định là tỷ lệ %).
(4) Riêng đối với công trình, dự án đầu tư xây dựng có sự điều chỉnh thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng thì thực hiện theo quy định như sau:
-
Trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng, dự toán xây dựng, tuy nhiên có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế xây dựng hoặc có sử dụng dự toán xây dựng đã được thẩm định trước đó, thì mức thu phí sẽ được xác định bằng 50% mức thu phí được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính;
-
Trong trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế xây dựng, điều chỉnh dự toán xây dựng tuy nhiên không sử dụng nội dung đã được thẩm định trước đó, thì mức thu phí sẽ được xác định bằng 100% mức thu phí được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng cụ thể:
Mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và thẩm định dự toán xây dựng theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
2.1. Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
STT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (trong đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng) | ||||||||
≤15 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥8.000 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,165 | 0,11 | 0,085 | 0,065 | 0,05 | 0,041 | 0,029 | 0,022 | 0,019 |
2 | Công trình công nghiệp | 0,19 | 0,126 | 0,097 | 0,075 | 0,058 | 0,044 | 0,035 | 0,026 | 0,022 |
3 | Công trình giao thông | 0,109 | 0,072 | 0,055 | 0,043 | 0,033 | 0,025 | 0,021 | 0,016 | 0,014 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,121 | 0,08 | 0,061 | 0,048 | 0,037 | 0,028 | 0,023 | 0,017 | 0,014 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,126 | 0,085 | 0,065 | 0,05 | 0,039 | 0,03 | 0,026 | 0,019 | 0,017 |
2.2. Phí thẩm định dự toán xây dựng:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
STT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (trong đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng) | ||||||||
≤15 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥8.000 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,16 | 0,106 | 0,083 | 0,062 | 0,046 | 0,038 | 0,028 | 0,021 | 0,018 |
2 | Công trình công nghiệp | 0,185 | 0,121 | 0,094 | 0,072 | 0,055 | 0,041 | 0,033 | 0,023 | 0,02 |
3 | Công trình giao thông | 0,106 | 0,068 | 0,054 | 0,041 | 0,031 | 0,024 | 0,02 | 0,014 | 0,012 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,117 | 0,076 | 0,06 | 0,046 | 0,035 | 0,026 | 0,022 | 0,016 | 0,014 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,122 | 0,082 | 0,062 | 0,047 | 0,037 | 0,029 | 0,024 | 0,017 | 0,014 |
3. Kê khai và nộp phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng:
Kê khai và nộp phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
-
Người nộp phí thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo mức thu phí được quy định cụ thể tại Điều 4 của Thông tư 27/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính, và theo hình thức được quy định cụ thể tại Thông tư 74/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính;
-
Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí bắt buộc phải gửi số tiền phí đã thu được của tháng trước vào tài khoản nộp phí của ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC.
Đối chiếu với quy định tại Điều 3 của Thông tư 74/2022/TT-BTC, có quy định về vấn đề thu, nộp, kê khai phí và lệ phí. Theo đó, người nộp phí, lệ phí có thể thực hiện nộp phí, lệ phí bằng một trong những hình thức sau đây:
-
Nộp phí, lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu của các tổ chức thu phí, lệ phí mở tại ngân hàng, tổ chức tín dụng. Đối với phí, lệ phí do cơ quan có thẩm quyền đó là Ngân hàng nhà nước Việt Nam trực tiếp thu, thì người nộp phí/lệ phí có thể nộp vào tài khoản chuyên thu của tổ chức thu phí, lệ phí mò tại các tổ chức tín dụng hoặc mở tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
-
Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của các tổ chức thu phí, tài khoản được mở tại Kho bạc nhà nước;
-
Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho các tổ chức thu;
-
Nộp nghĩa vụ tài chính thông qua tài khoản của cơ quan, tổ chức thu (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, hoặc cũng có thể áp dụng đối với trường hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định cụ thể của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính). Trong khoảng thời gian 24 giờ được tính bắt đầu kể từ thời điểm nhận được tiền, cơ quan/tổ chức tiếp nhận tiền cần phải chuyển toàn bộ số tiền đã nhận được vào tài khoản chuyên thu của tổ chức thu phí, lệ phí được mở tại các tổ chức tín dụng hoặc cơ quan/tổ chức đã nhận tiền cần phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách được mở tại Kho bạc nhà nước; sau đó nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
THAM KHẢO THÊM: