Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Quy định miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản là chính sách của nhà nước nhằm thúc đẩy việc đầu tư của Việt Nam. Vậy quy định miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản được pháp luật quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:
        • 1.1 1. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:
          • 1.1.1 1.1.1. Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở đi:
          • 1.1.2 1.1.2. Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014:
        • 1.2 1.2. Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:
      • 2 2. Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

      1. Quy định miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

      1. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

      Căn cứ khoản 2 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định về miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước, theo quy định này thì miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. Trong trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục đích là sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây sẽ được miễn tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Về việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản sẽ được thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất mà không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm những trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên phần diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê. Quy định này đã được Bộ Tài chính hướng dẫn Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại Công văn số 7810/BTC-QLCS ngày 12/06/2015. Theo hướng dẫn một số nội dung về miễn, giảm tiền thuê đất thì miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản (không bao gồm hoạt động khai thác khoáng sản) được chia làm những trường hợp sau:

      1.1.1. Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở đi:

      Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở đi theo Luật Đất đai năm 2013 thì căn cứ vào những vấn đề sau để cơ quan thuế phối hợp với những cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể về thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản và thực hiện ban hành Quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, tối đa không quá 03 năm:

      Xem thêm:  Trường hợp nào doanh nghiệp được miễn giảm tiền thuê đất?

      – Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản;

      – Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư;

      – Tiến độ thực hiện dự án tại giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy phép đầu tư hoặc đăng ký đầu tư.

      1.1.2. Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014:

      – Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất, đã nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo đúng quy định và cơ quan thuế đã ban hành thông báo tạm miễn tiền thuê đất trong khoảng thời gian xây dựng cơ bản theo các quy định tại điểm 3.2 mục 3 Phần IX của Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 trước ngày 01/7/2014, khi mà hoạt động xây dựng cơ bản kết thúc thì người thuê đất hoàn tất những thủ tục theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC để quyết toán số tiền thuê đất được miễn.

      – Trường hợp dự án được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 nhưng sau ngày 01/7/2014 mới thực hiện nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản thì căn cứ vào những vấn đề sau để cơ quan thuế phối hợp với những cơ quan có liên quan kiểm tra, xác định cụ thể thời gian được miễn tiền thuê đất trong khoảng thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày mà có Quyết định thuê đất hoặc thời điểm được bàn giao đất thực tế:

      + Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản;

      + Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư;

      + Tiến độ thực hiện dự án tại giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, giấy phép đầu tư hoặc đăng ký đầu tư.

      Trong trường hợp đã nộp tiền thuê đất trong khoảng thời gian được miễn tiền thuê đất thì sẽ được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo. Người mà được Nhà nước cho thuê đất phải làm thủ tục, nộp đủ hồ sơ để đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo đúng quy định trước ngày 30/6/2016, nếu quá thời hạn này mà không nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản thì sẽ chỉ được xét miễn tiền thuê đất cho thời gian còn lại (nếu có) tính từ thời điểm nộp hồ sơ theo quy định.

      1.2. Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản:

      Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản, cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Các trường hợp được miễn tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước

      – Ba năm đối với:

      + Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư;

      + Cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.

      – Bảy năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

      – Mười một năm đối với:

      + Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

      + Dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư;

      + Dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

      – Mười lăm năm đối với:

      + Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

      + Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

      – Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao sẽ được Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình lên dựa trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, của cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      Theo hướng dẫn một số nội dung về miễn, giảm tiền thuê đất tại Công văn số 7810/BTC-QLCS ngày 12/06/2015 thì miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản (không bao gồm cả hoạt động khai thác khoáng sản) được hướng dẫn cụ thể như sau:

      – Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 mà trong  Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc trong Giấy phép đầu tư có ghi cụ thể về mức miễn tiền thuê đất theo đúng quy định của pháp luật ngay tại thời điểm cấp nhưng chưa thực hiện thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì nay được hợp thức hóa cho phép những trường hợp này vẫn được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất theo đúng quy định tại Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, tại Giấy phép đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Người mà được Nhà nước cho thuê đất phải làm thủ tục và nộp đủ hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê để được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất trước ngày 30/6/2016; nếu quá thời hạn này mà không nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất thì sẽ chỉ được xét miễn tiền thuê đất cho thời khoảng gian miễn tiền thuê đất còn lại (nếu có) tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất theo quy định. Trong trường hợp đã nộp tiền thuê đất theo nội dung thông báo của cơ quan thuế trong khoảng thời gian được ưu đãi về tiền thuê đất theo quy định tại Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy phép đầu tư thì số tiền đã được nộp sẽ trừ vào số tiền thuê đất phải nộp của những năm tiếp theo.

      Xem thêm:  Nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước

      – Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 mà trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc trong Giấy phép đầu tư không ghi mức miễn tiền thuê đất hoặc ghi nguyên tắc là được hưởng ưu đãi tiền thuê đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai thì trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 mà không thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy phép đầu tư nhưng thuộc đối tượng, đáp ứng đủ những điều kiện để được miễn tiền thuê đất theo đúng quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất nhưng chậm thực hiện thủ tục miễn tiền thuê đất thì được hợp thức hóa cho phép những trường hợp này vẫn được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất theo quy định pháp luật ngay tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất.

      2. Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản:

      Căn cứ Điều 59 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, bao gồm những giấy tờ sau:

      – Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ;

      – Một trong các giấy tờ sau (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư):

      + Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao);

      + Giấy phép đầu tư (bản sao);

      + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao).

      – Một trong các giấy tờ sau:

      + Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền theo pháp luật về đầu tư (bản sao);

      + Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư (bản sao)

      + Văn bản phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật (bản sao).

      –Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

      – Công văn 7810/BTC-QLCS 2015 hướng dẫn một số nội dung về miễn, giảm tiền thuê đất;

      – Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản thuộc chủ đề Miễn tiền thuê đất, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê

      Hiện nay pháp luật Việt Nam quy định 02 trường hợp khi Nhà nước cho thuê đất gồm: Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần và nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm. Vậy những đối tượng nào phải đóng tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất? Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp được miễn tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước

      Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng rất phổ biến. Theo quy định họ sẽ phải trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp được ưu đãi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:

      ảnh chủ đề

      Chậm tiến độ dự án đầu tư có được miễn tiền thuê đất không?

      Miễn tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng là một trong những chính sách ưu đãi của Nhà nước. Vậy trường hợp chậm tiến độ dự án đầu tư có được miễn tiền thuê đất không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nào doanh nghiệp được miễn giảm tiền thuê đất?

      Theo quy định của Nhà nước, doanh nghiệp khi thuê đất sẽ có những trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, bài viết dưới đây sẽ làm rõ những trường hợp trên:

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước

      Khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất thì phải thực hiện việc trả tiền thuê đất theo hai trường hợp đó là trả tiền thuê đất một lần hoặc trả tiền thuê đất mỗi năm một lần. Ngoài ra pháp luật còn quy định về việc miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Vậy, các nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước là gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê

      Hiện nay pháp luật Việt Nam quy định 02 trường hợp khi Nhà nước cho thuê đất gồm: Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần và nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm. Vậy những đối tượng nào phải đóng tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất? Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp được miễn tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước

      Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng rất phổ biến. Theo quy định họ sẽ phải trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp được ưu đãi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:

      ảnh chủ đề

      Chậm tiến độ dự án đầu tư có được miễn tiền thuê đất không?

      Miễn tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng là một trong những chính sách ưu đãi của Nhà nước. Vậy trường hợp chậm tiến độ dự án đầu tư có được miễn tiền thuê đất không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nào doanh nghiệp được miễn giảm tiền thuê đất?

      Theo quy định của Nhà nước, doanh nghiệp khi thuê đất sẽ có những trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, bài viết dưới đây sẽ làm rõ những trường hợp trên:

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước

      Khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất thì phải thực hiện việc trả tiền thuê đất theo hai trường hợp đó là trả tiền thuê đất một lần hoặc trả tiền thuê đất mỗi năm một lần. Ngoài ra pháp luật còn quy định về việc miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Vậy, các nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước là gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Miễn tiền thuê đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê

      Hiện nay pháp luật Việt Nam quy định 02 trường hợp khi Nhà nước cho thuê đất gồm: Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần và nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm. Vậy những đối tượng nào phải đóng tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất? Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp được miễn tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước

      Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng rất phổ biến. Theo quy định họ sẽ phải trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp được ưu đãi miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:

      ảnh chủ đề

      Chậm tiến độ dự án đầu tư có được miễn tiền thuê đất không?

      Miễn tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng là một trong những chính sách ưu đãi của Nhà nước. Vậy trường hợp chậm tiến độ dự án đầu tư có được miễn tiền thuê đất không?

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nào doanh nghiệp được miễn giảm tiền thuê đất?

      Theo quy định của Nhà nước, doanh nghiệp khi thuê đất sẽ có những trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, bài viết dưới đây sẽ làm rõ những trường hợp trên:

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước

      Khi hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất thì phải thực hiện việc trả tiền thuê đất theo hai trường hợp đó là trả tiền thuê đất một lần hoặc trả tiền thuê đất mỗi năm một lần. Ngoài ra pháp luật còn quy định về việc miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước. Vậy, các nguyên tắc thực hiện miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước là gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ