Thông tư số 24/2023/TT-BCA ban hành ngày 15/8/2023 của Bộ Công an quy định chi tiết về việc màu biển số xe dựa trên mã định danh đã tạo ra sự hiệu quả tích cực trong việc quản lý và kiểm soát phương tiện giao thông trên địa bàn.
Mục lục bài viết
1. Quy định màu biển số xe mã định danh đối với xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:
(i) Xe ô tô cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: nền màu xanh; chữ, số màu trắng; seri biển số là A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.
(ii) Xe mô tô cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước: nền màu xanh; chữ, số màu trắng; seri biển số là A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.
(iii) Xe ô tô của các cá nhân, tổ chức (không thuộc đối tượng tại điểm (i) trên): nền màu trắng; chữ, số màu đen; seri biển số sử dụng chữ cái là A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
(iv) Xe mô tô của cá nhân, tổ chức trong nước (không thuộc đối tượng tại điểm (ii) trên): nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng các chữ cái là A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
(v) Xe ô tô cấp cho các loại xe thuộc đối tượng hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: nền màu vàng; chữ, số màu đen, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
(vi) Đối với biển số xe ô tô, xe mô tô có nền màu vàng; chữ, số màu đỏ; ký hiệu địa phương và có hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế: thực hiện theo quy định của Chính phủ.
(vii) Những trường hợp ngoại lệ:
– Đối với xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: biển số xe ký hiệu “CD”.
– Đối với xe của doanh nghiệp quân đội: biển số xe ký hiệu “KT”.
– Đối với xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc: biển số xe ký hiệu “RM”.
– Đối với máy kéo: biển số xe ký hiệu “MK”.
– Đối với xe ản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ: ký hiệu “TĐ”.
– Đối với xe ô tô có phạm vi hoạt động hạn chế: biển số xe ký hiệu “HC”.
2. Quy định màu biển số xe mã định danh đối với xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài:
(i) Đối với biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó: nền màu trăng; chữ đỏ; số đen; seri ký hiệu là “NG”.
Lưu ý: đối với biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự: thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
(ii) Đối với biển số xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó: nền màu trắng; chữ đỏ; số đen; seri ký hiệu là “QT”.
Lưu ý: đối với của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc: biển số xe có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
(iii) Đối với biển số xe của nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế: nền màu trắng; chữ, số màu đen; seri ký hiệu “CV”.
(iv) Đối với biển số xe cấp cho các tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (ngoại trừ các đối tượng tại mục (i); (ii); (iii) trên): nền biển màu trắng; chữ, số màu đen; seri ký hiệu là “CV”.
3. Cách tra cứu biển số xe ô tô, xe máy online chính xác nhất:
3.1. Cách tra cứu biển số xe ô tô:
Hiện nay, việc tra cứu thông tin biển số online chỉ áp dụng đối với xe ô tô, chưa áp dụng đối với xe máy.
Bước 1: Người dân truy cập vào Hệ thống của Cục đăng kiểm Việt Nam thông qua đường link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Thực hiện đăng nhập đầy đủ thông tin
Giao diện sẽ hiện ra, người dân đăng nhập đầy đủ các thông tin vào mục:
– Biển đăng ký, người dân lưu ý điền thông tin như sau:
+ Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữ in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có: áp dụng đối với biển số xe dạng 4 số.
+ Nhập tương tự biển 4 số, tuy nhiên với biển số xe trắng sẽ phải nhập thêm chữ T; với biển vàng sẽ nhập thêm chữ V; với biển xanh sẽ nhập thêm chữ X.
– Ô điền thông tin: Số tem, giấy chứng nhận hiện tại:
+ Điền số tem kiểm định dán trên góc phải mặt trong kính chắn gió trước hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.
+ Lưu ý khi nhập phải có dấu phân cách – giữa mục chữ cái và chữ số.
– Ô thông tin mã xác nhận: người dân nhập chính xác mã số xác nhận hiển thị trên màn hình.
Bước 3: Sau khi điền đầy đủ các mục thông tin như trên, người dân ấn vào ô “Tra cứu”
Sau đó hệ thống sẽ trả lại kết quả đầy đủ các thông tin chung của phương tiện bao gồm:
– Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
– Thông số kỹ thuật:
+ Kích thước bao, kích thước thùng hàng.
+ Khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép.
+ Số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.
– Thông tin về lần cuối kiểm định: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.
Việc tra cứu thông tin này hiện nay chỉ áp dụng đối với việc cung cấp thông tin liên quan đến phương tiện; không cung cấp các thông tin về chủ xe.
3.2. Cách tra cứu biển số xe máy:
Việc tra cứu thông tin biển số xe máy chưa áp dụng tra cứu online được, tuy nhiên người dân có thể tra cứu biển số xe máy trên phương tiện mạng xã hội.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.