Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Quy định hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cấp bậc quân hàm của sĩ quan? Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp? Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ? Quy định hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

      Quân đội nhân dân là lực lượng vũ trang của đất nước, tham gia vào nhiệm vụ bảo vệ hòa bình, an ninh, trật tự đất nước. Các cá nhân làm việc trong Quân đội cũng được phong các cấp bậc hàm theo quy định, tiêu chuẩn. Trong Quân đội nhân dân Việt nam, có sự tham gia của các lực lượng sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ. Do đó cấp bậc quân hàm cũng được sắp xếp, phân chia khác nhau. Cùng tìm hiểu quy định về hệ thống cấp bậc quân hàm trong từng lực lượng theo quy định pháp luật.

      Căn cứ pháp lý: 

      – Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam Văn bản hợp nhất Số: 24/VBHN-VPQH năm 2019.

      – Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015.

      – Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.

      Cấp bậc quân hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân hiện nay được quy định tại Luật Sĩ quan quân đội nhân Việt Nam và Luật Nghĩa vụ quân sự. Trong khi cấp bậc quân hàm của sĩ quan chuyên nghiệp được quy định trong Luật quân nhân chuyên nghiệp năm 2015. Cụ thể như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan:
        • 1.1 1.1. Sĩ quan là ai?
        • 1.2 1.2. Cấp bậc hàm của Sĩ quan:
      • 2 2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp:
        • 2.1 2.1. Quân nhân chuyên nghiệp là ai?
        • 2.2 2.2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp:
      • 3 3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:
        • 3.1 3.1. Hạ sĩ quan, binh sĩ là ai
        • 3.2 3.2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

      1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan:

      Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam là các chủ thể được tuyển chọn học tập tại các đơn vị, cơ sở đào tạo Đại học và tương đương. Họ được rèn luyện về phẩm chất, tham gia môi trường quân đội và tiếp cận với tính chất nghiệp vụ. Các đối tượng này đủ điều kiện để nắm giữ chức danh, quản lý, có vai trò nhất định trong quân đội và đơn vị đóng quân.

      1.1. Sĩ quan là ai?

      Sĩ quan theo cách nhìn nhận trên thế giới:

      Sĩ quan là người cán bộ phục vụ trong Lực lượng Vũ trang của một quốc gia có chủ quyền. Đây là chức vụ được xác định cho cá nhân có năng lực, trình độ và chuyên môn. Trong lực lượng quân đội, đây là thành phần chính đóng góp vai trò trong hoạt động củ đơn vị. Từ đó đảm bảo thực hiện các sứ mệnh, nhiệm vụ trong bảo vệ tổ quốc.

      Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Sĩ quan được Nhà nước tại Quốc gia đó phong quân hàm các cấp bậc khác nhau.

      Xem thêm:  Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

      Dựa trên cấp bậc quân hàm, có thể đánh giá vị trí, các đóng góp trong lực lượng quân đội.

      Sĩ quan thuộc Quân đội nhân dân Việt nam:

      Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam hợp nhất năm 2019, tại Điều 1:

      “Điều 1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

      Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

      Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh sĩ quan do Chính phủ quy định.”

      Như vậy, Sĩ quan quân đội nhân dân Việt nam phải là cá nhân tham gia vào đội ngũ của Đảng. Được thực hiện trong tư tưởng của Đảng trong phong trào lãnh đạo đất nước.

      1.2. Cấp bậc hàm của Sĩ quan:

      Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:

      – Cấp Tướng có bốn bậc:

      Lần lượt theo mức độ giảm dần là:

      + Đại tướng;

      + Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

      + Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.

      + Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

      Được xác định tên gọi tương đương đối với Sĩ quan thực hiện quản lý lực lượng Hải quân nhân dân Việt Nam.

      – Cấp Tá có bốn bậc:

      Lần lượt theo mức độ giảm dần là:

      + Đại tá;

      + Thượng tá;

      + Trung tá;

      + Thiếu tá.

      – Cấp Úy có bốn bậc:

      Các bậc quân hàm giảm dần là:

      + Đại úy;

      + Thượng úy;

      + Trung úy;

      + Thiếu úy.

      Như vậy, Cấp được phân ra làm Cấp Tướng, Tá, Úy. Và có các bậc giảm dần là Đại, Thượng, Trung, Thiếu.

      2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp:

      Quân nhân chuyên nghiệp được tham gia huấn luyện, đào tạo ở các cơ sở Giáo dục đại học và tương đương. Do đó họ được huấn luyện, đào tạo đầy đủ về kỹ năng, tiêu chuẩn và kỹ thuật nghiệp vụ. Các đối tượng này được giữ các chức vụ trong đơn vị làm nghiệp theo chuyên môn và lĩnh vực đào tạo.

      2.1. Quân nhân chuyên nghiệp là ai?

      Khoản 1, Điều 2, Luật quân nhân chuyên nghiệp năm 2015 giải thích quân nhân chuyên nghiệp là gì. Theo đó:

      Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội nhân dân Việt nam trước tiên phải là công dân Việt Nam. Sau đó, xem xét đến các điều kiện về có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân. Các năng lực, tiêu chuẩn nghiệp vụ được xem xét đánh giá theo quy định pháp luật.

      Xem thêm:  Quy định về bậc quân hàm trong ngành công an

      Quân nhân chuyên nghiệp được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. Do đó các cá nhân này có vai trò, chức năng quan trọng trong lực lượng vũ trang.

      – Quân nhân chuyên nghiệp được coi là một lực lượng chính yếu và nòng cốt của Quân đội nhân dân Việt Nam nói chung. Bởi tính chất chuyên nghiệp đảm bảo trong huấn luyện, trong năng lực phản ánh.

      – Quân nhân chuyên nghiệp là có vai trò chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý. Các quân nhân không chỉ được rèn luyện nghiệp vụ, còn thực hiện được các chuyên môn kỹ thuật. Đồng thời, thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.

      Phân loại Quân nhân chuyên nghiệp:

      – Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân. Họ được tham gia trực tiếp vào các hoạt động của đơn vị làm việc. Do đó được hưởng các chế độ theo quy định, chức danh nghề nghiệp tại đơn vị đóng quân.

      – Quân nhân chuyên nghiệp ngạch dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật. Tính chất dự bị cũng đảm bảo năng lực, nghiệp vụ. Tuy nhiên, họ được nhà nước gọi khi thiếu lực lượng, đảm bảo vai trò dự bị, cũng như tham gia sản xuất ở địa phương.

      2.2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp:

      Theo Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:

      – Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp:

      Cấp bậc quân hàm được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương. Theo đó, không có cấp tướng đối với hoạt động nghiệp vụ của quân nhân chuyên nghiệp. Cấp bậc quân hàm bao gồm:

      + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

      + Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

      + Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

      + Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

      + Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

      + Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

      + Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

      Cho thấy sự khác biệt nhất định so với nghiệp vụ, cấp bậc quân hàm của lực lượng sĩ quan. Các quân nhân chuyên nghiệp đảm bảo hiệu quả quản lý, thực hiện vai trò kỹ thuật nhiều hơn trong đơn vị.

      – Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

      Xem thêm:  Hệ thống cấp bậc, quân hàm trong lực lượng Công an nhân dân

      + Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

      + Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

      + Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

      Các chức danh được đọc kèm để xác định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp. Qua đó giúp ta xác định được loại. Bậc quân hàm cao nhất.

      3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

      3.1. Hạ sĩ quan, binh sĩ là ai

      Căn cứ pháp lý: Điều 3 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, Hạ sĩ quan, binh sĩ là lực lượng tham gia trong quân đội nhân dân. Tuy nhiên, họ chưa được đào tạo về tính chuyên nghiệp, nghiệp vụ đầy đủ để đảm bảo hiệu quả hoạt động trong đơn vị. Do đó, quá trình đóng quân, lực lượng này thực hiện huấn luyện, tham gia vào công tác đào tạo để nâng cao nghiệp vụ.

      – Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ là công dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển. Họ được tham gia hoạt động theo lệnh gọi nghĩa vụ quân sự. Đây là các đối tượng đảm bảo sức khỏe, điều kiện tham gia huấn luyện tập chung. Từ đó đảm bảo các lực lượng có sức khỏe, được tiếp cận với môi trường quân đội. Được tham gia huấn luyện để thực hiện mục tiêu bảo vệ tổ quốc.

      – Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị là công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Họ đăng ký nhưng chưa được tham gia vào đơn vị theo tính chất nhập ngũ. Các cá nhân này vẫn thực hiện sinh hoạt của địa phương và đợi lệnh của nhà nước. Tính chất dự bị đảm bảo cho số lượng, chỉ tiêu cũng như nâng cao chất lượng công dân trong lực lượng quân đội. Từ đó đảm bảo hiệu quả hoạt động và sức mạnh của Quân đội nhân dân Việt nam.

      3.2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

      Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ gồm:

      – Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm:

      + Thượng sĩ;

      + Trung sĩ;

      + Hạ sĩ.

      – Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm:

      + Binh nhất;

      + Binh nhì.

      Các bậc quân hàm được xác định căn cứ trên thời gian tham gia vào lực lượng, chất lượng huấn luyện theo tiêu chuẩn của bậc quân hàm. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ không thuộc đối tượng tham gia huấn luyện chuyên nghiệp. Cho nên không có Cấp theo quy định pháp luật. Các đối tượng này được ưu tiên đăng ký, xét tuyển vào các trường đào tạo quân sự, lực lượng cho Quân đội nhân dân Việt nam.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy định hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân thuộc chủ đề Quân hàm, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ thống cấp bậc, quân hàm trong lực lượng Công an nhân dân

      Tìm hiểu về hệ thống cấp bậc, quân hàm trong lực lượng Công an nhân dân? Về nghiệp vụ? Về kỹ thuật? Về nghĩa vụ?

      ảnh chủ đề

      Quy định phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

      Khái quát về quy định phong, thăng quân hàm? Quy định phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Quân hàm là gì? Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp?

      Quân hàm có những ý nghĩa quan trọng đối với hệ thống quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Một trong số đó phải kể đến quân nhân chuyên nghiệp. Pháp luật Việt Nam quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp sẽ tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

      Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ngày 30 tháng 10 năm 2016

      ảnh chủ đề

      Quy định về bậc quân hàm trong ngành công an

      Quy định về cấp bậc quân hàm trong ngành công an. Thạc sỹ luật kinh tế chuyển ngành công an được phong cấp bậc quân hàm gì?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm theo quy định mới

      Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm theo quy định mới. Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016

      Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 quy định phong, tặng, giáng cấp bậc quân hàm.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ thống cấp bậc, quân hàm trong lực lượng Công an nhân dân

      Tìm hiểu về hệ thống cấp bậc, quân hàm trong lực lượng Công an nhân dân? Về nghiệp vụ? Về kỹ thuật? Về nghĩa vụ?

      ảnh chủ đề

      Quy định phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

      Khái quát về quy định phong, thăng quân hàm? Quy định phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Quân hàm là gì? Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp?

      Quân hàm có những ý nghĩa quan trọng đối với hệ thống quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Một trong số đó phải kể đến quân nhân chuyên nghiệp. Pháp luật Việt Nam quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp sẽ tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

      Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ngày 30 tháng 10 năm 2016

      ảnh chủ đề

      Quy định về bậc quân hàm trong ngành công an

      Quy định về cấp bậc quân hàm trong ngành công an. Thạc sỹ luật kinh tế chuyển ngành công an được phong cấp bậc quân hàm gì?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm theo quy định mới

      Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm theo quy định mới. Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016

      Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 quy định phong, tặng, giáng cấp bậc quân hàm.

      Xem thêm

      Tags:

      Bậc quân hàm

      Quân hàm


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ thống cấp bậc, quân hàm trong lực lượng Công an nhân dân

      Tìm hiểu về hệ thống cấp bậc, quân hàm trong lực lượng Công an nhân dân? Về nghiệp vụ? Về kỹ thuật? Về nghĩa vụ?

      ảnh chủ đề

      Quy định phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

      Khái quát về quy định phong, thăng quân hàm? Quy định phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Quân hàm là gì? Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp?

      Quân hàm có những ý nghĩa quan trọng đối với hệ thống quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Một trong số đó phải kể đến quân nhân chuyên nghiệp. Pháp luật Việt Nam quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp sẽ tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

      Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương, phong, thăng, giáng cấp bậc quân hàm trong trường hợp bị kỷ luật hạ bậc lương; trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ngày 30 tháng 10 năm 2016

      ảnh chủ đề

      Quy định về bậc quân hàm trong ngành công an

      Quy định về cấp bậc quân hàm trong ngành công an. Thạc sỹ luật kinh tế chuyển ngành công an được phong cấp bậc quân hàm gì?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm theo quy định mới

      Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm theo quy định mới. Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.

      ảnh chủ đề

      Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016

      Thông tư 07/2016/TT-BQP ngày 26 tháng 01 năm 2016 quy định phong, tặng, giáng cấp bậc quân hàm.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ