Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nhằm công nhận cấp độ kỹ năng nghề nghiệp theo trình độ của người lao động. Quy định cấp chứng nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thế nào là chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?
Căn cứ quy định tại Điều 29
2. Điều kiện cấp chứng nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:
Điều kiện để được cấp chứng nhận chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sẽ tùy từng bậc nghề, cụ thể như sau:
* Với trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
Khi có nhu cầu, bất kể người lao động nào cũng sẽ được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.
* Với trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, người lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự.
– Đã có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1; hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự. Đồng thời phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ.
– Hoạt động liên tục trong nghề với thời gian ít nhất là 03 năm kinh nghiệm.
* Với trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, người lao động cần đáp ứng các quy định sau:
– Phải học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự.
– Có thời gian làm việc liên tục trong nghề với thời gian ít nhất là 06 năm kinh nghiệm làm việc.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1, hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự.
– Phải có kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ quốc gia bậc 1, hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự ít nhất là 05 năm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2, hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp gồm trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó.
* Với trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải học xong chương trình đại học tương ứng với nghề tham dự.
– Làm việc liên tục trong nghề với thời gian ít nhất là 10 năm kinh nghiệm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1, hoặc có chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự. Đồng thời phải có kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề tính từ khi có chứng chỉ trên ít nhất là 09 năm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2, hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp gồm trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề tham dự. Đồng thời phải có kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp ít nhất là 06 năm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng tương ứng với nghề tham dự. Đồng thời phải có kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp ít nhất là 03 năm.
* Với trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải có bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự, và kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có bằng tốt nghiệp ít nhất là 03 năm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1, hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ ít nhất là 14 năm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2, hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp tương ứng với nghề tham dự. Và kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp ít nhất là 12 năm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng tương ứng với nghề tham dự. Và có kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp ít nhất là 09 năm.
– Phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4, hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự. Và có thời gian làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp ít nhất là 5 năm.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm:
– Phiếu đăng ký tham dự có ảnh của người lao động và ghi đầy đủ thông tin.
– Giấy tờ chứng minh có một trong những điều kiện để được đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (ảnh chụp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người lao động sẽ nộp hồ sơ đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp đăng ký tham dự tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề hoặc gửi hồ sơ đăng ký tham dự đến tổ chức đánh giá kỹ năng nghề qua đường bưu điện.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận hồ sơ của người lao động, tổ chức đánh giá kỹ năng nghề chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở các bậc trình độ kỹ năng nghề của người đăng ký tham dự.
4. Phiếu đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:
(Ảnh (04 X 06 cm)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA Nghề………….. (1)………. Bậc trình độ kỹ năng nghề ….(2)…. |
Họ và tên:…………. Giới tính: ………
Ngày sinh:………..Quốc tịch: ………
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ……. Ngày cấp: …………
Địa chỉ liên hệ:…………
Điện thoại:…………. E.mail:…………
Xin gửi kèm theo phiếu đăng ký này các giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện để tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tương ứng với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đăng ký như sau:(3)
1. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và | □ |
2. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó | □ |
3. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc giấy xác nhận học xong chương trình trung cấp nghề/học xong chương trình trung cấp chuyên nghiệp | □ |
4. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó | □ |
5. Bản chụp bằng nghề/bằng công nhân kỹ thuật và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó | □ |
6. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó | □ |
7. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc giấy xác nhận học xong chương trình cao đẳng nghề/học xong chương trình cao đẳng | □ |
8. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó | □ |
9. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó | □ |
10. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy xác nhận học xong chương trình đại học | □ |
11. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó | □ |
12. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó | □ |
13. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc | □ |
14. Bản chụp giấy tờ ghi nhận/chứng nhận thành tích, huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN | □ |
| ..…..(1)……, ngày… tháng … năm 20….. |
_________________________
(1) Ghi tên nghề đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(2) Ghi bậc trình độ kỹ năng nghề đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
(3) Đánh dấu X vào ô đáp ứng được điều kiện đó với trường hợp đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 2 trở lên;
(4) Địa danh tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật việc làm năm 2013.
Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.