Chăn nuôi là hoạt động quen thuộc, gắn liền với thực tiễn phát triển nông nghiệp tại nước ta. Khi sản xuất chăn nuôi, người dân phải tuân thủ quy định và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
Mục lục bài viết
1. Thế nào là nước thải chăn nuôi? Ý nghĩa của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi:
Nông nghiệp vẫn đóng một vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam. Một trong những lĩnh vực phổ biến trong hoạt động nông nghiệp đó là chăn nuôi.
Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và sức lao động. Sản phẩm từ chăn nuôi nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho đời sống sinh hoạt của con người. Trong công tác vận hành hoạt động chăn nuôi, chắc chắn sẽ có nước thải chăn nuôi.
Hiểu một cách đơn giản, nước thải chăn nuôi là nước thải xả ra từ quá trình chăn nuôi các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi của hộ gia đình. Về bản chất, nước thải chăn nuôi từ quá trình chăn nuôi sẽ thải trực tiếp ra môi trường.
Trong bối cảnh nền công nghệ khoa học hiện đại được áp dụng mạnh mẽ như ngày nay, quy mô của các loại hình sản xuất chăn nuôi ngày một lớn. Lúc này, mô hình trang trại, hay số lượng động vật chăn nuôi để thúc đẩy kinh tế ngày càng nhiều. Điều này sẽ dẫn đến hệ quả tất yếu là nguồn nước thải thải ra môi trường ngày một lớn. Đây là thực trạng đòi hỏi các quy chuẩn kỹ thuật mà Nhà nước đưa ra về xử lý nước thải chăn nuôi.
Mục đích của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi mà Nhà nước đưa ra giúp đảm bảo chất lượng của lượng nước thải thải ra môi trường. Mục đích lớn nhất là duy trì chất lượng an toàn môi trường.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới về nước thải chăn nuôi:
2.1. Quy định về kỹ thuật đối với cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải lớn hơn hoặc bằng 5 mét khối trên ngày (m3/ngày):
– Công thức được áp dụng đối với giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
+ Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
+ C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi.
+ Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm, phá; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
+ Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH và tổng coliform.
Nước thải chăn nuôi xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.
– Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | pH | – | 6-9 | 5,5-9 |
2 | BOD5 | mg/l | 40 | 100 |
3 | COD | mg/l | 100 | 300 |
4 | Tổng chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 150 |
5 | Tổng Nitơ (theo N) | mg/l | 50 | 150 |
6 | Tổng Coliform | MPN hoặc CFU /100 ml | 3000 | 5000 |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
– Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
+ Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) | Hệ số Kq |
Q ≤ 50 | 0,9 |
50 < Q ≤ 200 | 1 |
200 < Q ≤ 500 | 1,1 |
Q > 500 | 1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
– Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) | Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 | 0,8 |
V > 100 x 106 | 1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
– Áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9 khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương. Áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6 khi nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích.
– Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển.
– Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối trên ngày (m3/ngày) | Hệ số Kf |
5 ≤ F ≤ 50 | 1,3 |
50 < F ≤ 100 | 1,2 |
100 < F ≤ 200 | 1,1 |
200 < F ≤ 300 | 1,0 |
F > 300 | 0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Quy định kỹ thuật đối với cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 5 mét khối trên ngày (m3/ngày):
– Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 2 m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống lắng, ủ nước thải hợp vệ sinh.
– Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải từ 2 m3/ngày đến dưới 5m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống xử lý chất thải đủ công suất như biogas (hệ thống khí sinh học) hoặc đệm lót sinh học phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia.
3. Các tiêu chuẩn của phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải chăn nuôi:
TT | Thông số | Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 | Lấy mẫu | – TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; – TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; – TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 | pH | – TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước – Xác định pH; – SMEWW 2550 B – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định pH. |
3 | BOD5 (20°C) | – TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea; – TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng; – SMEWW 5210 B – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định BOD. |
4 | COD | – TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD); – SMEWW 5220 – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định COD. |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng | – TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh; – SMEWW 2540 – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định chất rắn lơ lửng. |
6 | Tổng nitơ (N) | – TCVN 6638:2000 Chất lượng nước – Xác định nitơ – Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; – SMEWW 4500-N.C – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định nitơ. |
7 | Tổng Coliforms | – TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước – Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng; – TCVN 6187-2:1996 Chất lượng nước – Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác suất cao nhất); – TCVN 8775:2011 – Chất lượng nước – Xác định Coliform tổng số – Kỹ thuật màng lọc; – SMEWW 9222 B – Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải – Xác định coliform. |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư 04/2016/TT/BTNMT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường