Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy chế thành viên Công ty hợp danh

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy chế thành viên Công ty hợp danh được quy định như sau.

      quy-che-tha-nh-vien-cong-ty-hop-danQuy chế thành viên

      1. Thành viên hợp danh
      • Điều kiện để trở thành thành viên hợp danh

      Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Luật doanh nghiệp thì công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên hợp danh.

      Như vậy, thành viên hợp danh của công ty hợp danh theo pháp luật Việt Nam chỉ có thể là cá nhân. Điều này khác với quy định của một số nước như Anh, Pháp, Mĩ thì thành viên hợp danh có thể là cá nhân hoặc pháp nhân.

      Theo Nghị định số 03/NĐ- CP ngày 3/2/2000 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp (1999) thì thành viên hợp danh không những phải là cá nhân mà còn phải có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp.

      Nhưng hiện nay, theo Luật doanh nghiệp (2005) chỉ đòi hỏi thành viên hợp danh là cá nhân, không nhất thiết phải có trình độ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp. Tuy nhiên đối với một số ngành nghề nhất định thì pháp luật cũng đòi hỏi thành viên hợp danh phải có chứng chỉ, có bằng cấp và uy tín nhất định mới được quyền thành lập công ty hợp danh, như: lĩnh vực tư vấn pháp lí, khám chữa bệnh…

      Xuất phát từ vai trò quan trọng của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh cùng với chế độ trách nhiệm vô hạn của loại thành viên này, Điều 133 Luật doanh nghiệp năm 2005 đã quy định một số hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh:

      “1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên còn lại.

      2. Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

      3. Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.”

      • Về chế độ chịu trách nhiệm

      Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Luật doanh nghiệp năm 2005, thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Trách nhiệm tài sản của các thành viên hợp danh đối với các nghĩa vụ của công ty là trách nhiệm vô hạn và liên đới. Chủ nợ có quyền yêu cầu bất kì thành viên hợp danh nào thanh toán các khoản nợ của công ty đối với chủ nợ. Mặt khác, các thành viên hợp danh phải bằng toàn bộ tài sản của mình (tài sản đầu tư vào kinh doanh và tài sản dân sự) chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty.

      Xem thêm:  Công ty hợp danh là gì? Quy định về loại hình công ty hợp danh?

      Ngay cả khi đã chấm dứt tư cách thành viên công ty hợp danh thì trong thời hạn hai năm, thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên ( khoản 5 Điều 138 Luật doanh nghiệp năm 2005). Tư cách thành viên công ty của thành viên hợp danh chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

      • Thành viên chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
      • Tự nguyện rút khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty. Khi tự nguyện rút khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty. Trong thời hạn hai năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên, thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty đã phát sinh trước khi đăng kí việc chấm dứt tư cách thành viên đó với cơ quan đăng kí kinh doanh.

      Theo Điều 139 Luật doanh nghiệp năm 2005 thì trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh có quyền tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn. Việc tiếp nhận thêm thành viên phải được hội đồng thành viên chấp thuận. Thành viên hợp danh mới được tiếp nhận vào công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

      • Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

      Trong quá trình hoạt động, các thành viên hợp danh được hưởng những quyền cơ bản, quan trọng của công ty đồng thời phải thực hiện những nghĩa vụ tương xứng để bảo vệ quyền lợi của công ty và những người liên quan. Theo Điều 134 Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh. Theo đó, thành viên hợp danh có quyền cơ bản của một chủ sở hữu, là người đại diện theo pháp luật của công ty, có thể nhân danh công ty kí kết, thực hiện các hợp đồng mà không cần thông báo trước với các thành viên khác. Như vậy, thành viên hợp danh có quyền độc lập trong khả năng tiến hành kinh doanh.

      Đồng thời thành viên hợp danh phải thực hiện nghĩa vụ và chịu các ràng buộc pháp lý nhất định. Các thành viên hợp danh không được nhân danh chính mình, tổ chức, cá nhân khác kí những hợp đồng liên quan tới lĩnh vực kinh doanh của công ty. Thành viên hợp danh muốn chuyển phần vốn góp của mình ra ngoài phải được sự đồng ý của các thành viên khác vì công ty hợp danh là công ty đối nhân, chỉ quan tâm đến yếu tố nhân thân của thành viên.

      Xem thêm:  Phân tích các ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh

      2. Thành viên góp vốn

      • Điều kiện để trở thành thành viên góp vốn

      Công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

      Như vậy, theo quy định của Luật doanh nghiệp (2005) thì công ty hợp danh không bắt buộc phải có thành viên góp vốn, thành viên này có thể có hoặc không có.

      Khác với thành viên hợp danh, thành viên góp vốn không nhất thiết phải là cá nhân, các tổ chức cũng có thể trở thành thành viên góp vốn trong công ty hợp danh.

      Không giống với thành viên hợp danh, Luật doanh nghiệp (2005) không quy định một số hạn chế đối với quyền của thành viên góp vốn khi muốn trở thành thành viên góp vốn, thành viên góp vốn không nhất thiết phải có trình độ chuyên môn.

      quy-che-tha-nh-vien-cong-ty-hop-danh%281%29

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      • Về chế độ chịu trách nhiệm

      Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (điểm c khoản 1 Điều 130 Luật doanh nghiệp năm 2005). Là thành viên của công ty đối nhân nhưng thành viên góp vốn hưởng chế độ trách nhiệm tài sản như một thành viên của công ty đối vốn. Đây chính là lí do cơ bản dẫn đến thành viên góp vốn có thân phận pháp lí khác với thành viên hợp danh.

      Như vậy, giới hạn trách nhiệm của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh giống với giới hạn trách nhiệm của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, đó là chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã cam kết góp và công ty.

      Về giới hạn trách nhiệm của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh theo Luật doanh nghiệp (2005) đang có sự mâu thuẫn giữa điểm c khoản 1 Điều 130 với khoản 3 Điều 131 và khoản 2 Điều 140.

      Tại điểm c khoản 1 Điều 130 Luật doanh nghiệp (2005) quy định, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Tuy nhiên khoản 3 Điều 131 Luật doanh nghiệp (2005) lại quy định, trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Tại điểm a khoản 2 Điều 140 Luật doanh nghiệp (2005) cũng xác định, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.

      Như vậy, quy định về vấn đề trách nhiệm của thành viên góp vốn tại điểm c khỏan 1 Điều 130 Luật doanh nghiệp (2005) đã không nhất quan với khoản 3 Điều 131 và điểm a khoản 2 Điều 140 Luật doanh nghiệp (2005). Khi có sự mâu thuẫn giữa các điều luật như vậy cần phải áp dụng quy định nào của pháp luật? Một trong các nguyên tắc áp dụng pháp luật là luật riêng, luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng, chỉ những gì luật riêng, luật chuyên ngành không quy định mới áp dụng quy định chung của pháp luật. Theo logic đó, quy định tại khoản 3 Điều 131 và điểm a khoản 2 Điều 140 Luật doanh nghiệp (2005) là những quy định riêng, cụ thể về trách nhiệm, nghĩa vụ của thành viên góp vốn cần phải ưu tiên áp dụng trước quy định tại điểm c khoản 1 Điều 130 Luật doanh nghiệp (2005). Điểu 130 Luật doanh nghiệp (2005) là những điều khoản cụ thể hơn về việc góp vốn, về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn nên cũng cần ưu tiên.

      Xem thêm:  Một người có thể đồng thời làm thành viên hợp danh của hai công ty hay không?
      • Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

        Bên cạnh những thuận lợi được hưởng từ chế độ trách nhiệm hữu hạn, thành viên góp vốn bị hạn chế những quyền cơ bản của một thành viên công ty. Thành viên góp vốn không được tham gia quản lí công ty, không được hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Pháp luật nhiều nước còn quy định nếu thành viên góp vốn hoạt động kinh doanh nhân danh công ty thì sẽ bị mất quyền chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty.

        Ngoài đặc điểm trên thì thành viên góp vốn cũng có một số quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều 140 Luật doanh nghiệp năm 2005 như: quyền tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức và giải thể lại công ty; được chia lợi nhuận tương ứng tỷ lệ vốn góp, quyền được cung cấp các thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty…ngoài ra thành viên góp vốn cũng được quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác mà không phải chịu quy chế quản lí khắt khe như đối với thành viên hợp danh.

      ​Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:

      – Hiểu biết chung về hai loại thành viên của công ty hợp danh

      – Tổ chức có thể trở thành thành viên của công ty hợp danh không?

      – Quyền thành lập công ty hợp danh và quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp danh

      Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568  hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].

      ——————————————————–

      THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:

      – Tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến miễn phí

      – Luật sư tư vấn thành lập công ty

      – Tư vấn luật dân sự miễn phí

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quy chế thành viên Công ty hợp danh thuộc chủ đề Công ty hợp danh, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

      Khái quát chung? Đặc chưng của công ty hợp danh?Thành viên công ty hợp danh?Điều kiện trở thành thành viên công ty hợp danh?

      ảnh chủ đề

      Mẫu dự thảo điều lệ công ty hợp danh chi tiết nhất

      Mỗi công ty được thành lập đều có các nội dung xây dựng, thủ tục thành lập và các hồ sơ kèm theo. Trong các trường hợp công ty hợp danh thì làm dự thảo điều lệ công ty hợp danh như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh

      Để được đăng ký kinh doanh công ty hợp danh thì công ty, doanh nghiệp phải viết giấy đăng ký kinh doanh gửi cho Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh hoặc thành phố. Vậy mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký kinh doanh công ty hợp danh mới

      Hiện nay, trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì công ty hợp danh là một trong 5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Các cá nhân muốn thành lập công ty hợp danh cần có đơn đăng ký kinh doanh công ty danh gửi lên cơ quan có thẩm quyền để đăng ký thành lập công ty.

      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh là gì? Quy định về loại hình công ty hợp danh?

      Công ty hợp danh là một trong các loại hình doanh nghiệp khá phổ biến tại nước ta. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp thành lập công ty với loại hình này đã có vị thế trên thị trường trong nước và nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm thành viên Hợp danh về khoản nợ của công ty

      Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp hiện tại cũng đang rất phổ biến, được nhiều cá nhân lựa chọn khi thành lập công ty. Trong công ty hợp danh sẽ có thành viên hợp danh và có thể có thành viên góp vốn. Vậy trách nhiệm thành viên Hợp danh về khoản nợ của công ty được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chủ DNTN có thể là thành viên công ty hợp danh không?

      Hiện nay, doanh nghiệp tư nhân đã và đang ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình trong nền kinh tế, doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp tạo ra động lực vô cùng mạnh mẽ để phát triển của cải vật chất, góp phần tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế. Vậy chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trở thành thành viên của công ty hợp danh hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện trở thành thành viên của công ty hợp danh

      Trên thực tế, công ty hợp danh được xem là một trong những loại hình doanh nghiệp ra đời từ khá sớm, sự xuất hiện và ra đời của loại hình công ty hợp danh xuất phát từ nhu cầu chủ yếu khách quan của đời sống xã hội. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về điều kiện để có thể trở thành thành viên của công ty hợp danh?

      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh có được chuyển đổi loại hình không?

      Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là quá trình tổ chức cơ cấu lại loại hình doanh nghiệp ban đầu sao cho phù hợp với quy mô phát triển, duy trì hoạt động tốt nhất của công ty. Pháp luật hiện nay có quy định cụ thể về nhiều loại hình chuyển đổi doanh nghiệp khác nhau. Vậy công ty hợp danh có được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hay không?

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc phân chia lợi nhuận trong công ty hợp danh

      Theo thời gian, mô hình công ty hợp danh được xem là một mô hình phổ biến, phù hợp với nhiều điều kiện thương mại ở nhiều quốc gia trên thế giới, quá trình hoạt động của công ty hợp danh hầu hết được dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa các thành viên. Vậy pháp luật hiện nay quy định thế nào về nguyên tắc phân chia lợi nhuận của các thành viên trong công ty hợp danh?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

      Khái quát chung? Đặc chưng của công ty hợp danh?Thành viên công ty hợp danh?Điều kiện trở thành thành viên công ty hợp danh?

      ảnh chủ đề

      Mẫu dự thảo điều lệ công ty hợp danh chi tiết nhất

      Mỗi công ty được thành lập đều có các nội dung xây dựng, thủ tục thành lập và các hồ sơ kèm theo. Trong các trường hợp công ty hợp danh thì làm dự thảo điều lệ công ty hợp danh như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh

      Để được đăng ký kinh doanh công ty hợp danh thì công ty, doanh nghiệp phải viết giấy đăng ký kinh doanh gửi cho Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh hoặc thành phố. Vậy mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký kinh doanh công ty hợp danh mới

      Hiện nay, trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì công ty hợp danh là một trong 5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Các cá nhân muốn thành lập công ty hợp danh cần có đơn đăng ký kinh doanh công ty danh gửi lên cơ quan có thẩm quyền để đăng ký thành lập công ty.

      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh là gì? Quy định về loại hình công ty hợp danh?

      Công ty hợp danh là một trong các loại hình doanh nghiệp khá phổ biến tại nước ta. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp thành lập công ty với loại hình này đã có vị thế trên thị trường trong nước và nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm thành viên Hợp danh về khoản nợ của công ty

      Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp hiện tại cũng đang rất phổ biến, được nhiều cá nhân lựa chọn khi thành lập công ty. Trong công ty hợp danh sẽ có thành viên hợp danh và có thể có thành viên góp vốn. Vậy trách nhiệm thành viên Hợp danh về khoản nợ của công ty được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chủ DNTN có thể là thành viên công ty hợp danh không?

      Hiện nay, doanh nghiệp tư nhân đã và đang ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình trong nền kinh tế, doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp tạo ra động lực vô cùng mạnh mẽ để phát triển của cải vật chất, góp phần tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế. Vậy chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trở thành thành viên của công ty hợp danh hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện trở thành thành viên của công ty hợp danh

      Trên thực tế, công ty hợp danh được xem là một trong những loại hình doanh nghiệp ra đời từ khá sớm, sự xuất hiện và ra đời của loại hình công ty hợp danh xuất phát từ nhu cầu chủ yếu khách quan của đời sống xã hội. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về điều kiện để có thể trở thành thành viên của công ty hợp danh?

      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh có được chuyển đổi loại hình không?

      Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là quá trình tổ chức cơ cấu lại loại hình doanh nghiệp ban đầu sao cho phù hợp với quy mô phát triển, duy trì hoạt động tốt nhất của công ty. Pháp luật hiện nay có quy định cụ thể về nhiều loại hình chuyển đổi doanh nghiệp khác nhau. Vậy công ty hợp danh có được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hay không?

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc phân chia lợi nhuận trong công ty hợp danh

      Theo thời gian, mô hình công ty hợp danh được xem là một mô hình phổ biến, phù hợp với nhiều điều kiện thương mại ở nhiều quốc gia trên thế giới, quá trình hoạt động của công ty hợp danh hầu hết được dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa các thành viên. Vậy pháp luật hiện nay quy định thế nào về nguyên tắc phân chia lợi nhuận của các thành viên trong công ty hợp danh?

      Xem thêm

      Tags:

      Công ty hợp danh

      Thành viên hợp danh

      Tư cách thành viên hợp danh


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh buộc phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên?

      Khái quát chung? Đặc chưng của công ty hợp danh?Thành viên công ty hợp danh?Điều kiện trở thành thành viên công ty hợp danh?

      ảnh chủ đề

      Mẫu dự thảo điều lệ công ty hợp danh chi tiết nhất

      Mỗi công ty được thành lập đều có các nội dung xây dựng, thủ tục thành lập và các hồ sơ kèm theo. Trong các trường hợp công ty hợp danh thì làm dự thảo điều lệ công ty hợp danh như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh

      Để được đăng ký kinh doanh công ty hợp danh thì công ty, doanh nghiệp phải viết giấy đăng ký kinh doanh gửi cho Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh hoặc thành phố. Vậy mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty hợp danh là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký kinh doanh công ty hợp danh mới

      Hiện nay, trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì công ty hợp danh là một trong 5 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Các cá nhân muốn thành lập công ty hợp danh cần có đơn đăng ký kinh doanh công ty danh gửi lên cơ quan có thẩm quyền để đăng ký thành lập công ty.

      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh là gì? Quy định về loại hình công ty hợp danh?

      Công ty hợp danh là một trong các loại hình doanh nghiệp khá phổ biến tại nước ta. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp thành lập công ty với loại hình này đã có vị thế trên thị trường trong nước và nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm thành viên Hợp danh về khoản nợ của công ty

      Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp hiện tại cũng đang rất phổ biến, được nhiều cá nhân lựa chọn khi thành lập công ty. Trong công ty hợp danh sẽ có thành viên hợp danh và có thể có thành viên góp vốn. Vậy trách nhiệm thành viên Hợp danh về khoản nợ của công ty được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Chủ DNTN có thể là thành viên công ty hợp danh không?

      Hiện nay, doanh nghiệp tư nhân đã và đang ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình trong nền kinh tế, doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp tạo ra động lực vô cùng mạnh mẽ để phát triển của cải vật chất, góp phần tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế. Vậy chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trở thành thành viên của công ty hợp danh hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện trở thành thành viên của công ty hợp danh

      Trên thực tế, công ty hợp danh được xem là một trong những loại hình doanh nghiệp ra đời từ khá sớm, sự xuất hiện và ra đời của loại hình công ty hợp danh xuất phát từ nhu cầu chủ yếu khách quan của đời sống xã hội. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về điều kiện để có thể trở thành thành viên của công ty hợp danh?

      ảnh chủ đề

      Công ty hợp danh có được chuyển đổi loại hình không?

      Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là quá trình tổ chức cơ cấu lại loại hình doanh nghiệp ban đầu sao cho phù hợp với quy mô phát triển, duy trì hoạt động tốt nhất của công ty. Pháp luật hiện nay có quy định cụ thể về nhiều loại hình chuyển đổi doanh nghiệp khác nhau. Vậy công ty hợp danh có được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hay không?

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc phân chia lợi nhuận trong công ty hợp danh

      Theo thời gian, mô hình công ty hợp danh được xem là một mô hình phổ biến, phù hợp với nhiều điều kiện thương mại ở nhiều quốc gia trên thế giới, quá trình hoạt động của công ty hợp danh hầu hết được dựa trên nguyên tắc thỏa thuận giữa các thành viên. Vậy pháp luật hiện nay quy định thế nào về nguyên tắc phân chia lợi nhuận của các thành viên trong công ty hợp danh?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528