Quy chế quản lý nhà chung cư trước khi diễn ra hội nghị nhà chung cư. Quy chế quản lý nhà chung cư.
Căn cứ khoản 1 Điều 102 Luật nhà ở 2014 thì hội nghị nhà chung cư là hội nghị của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư nếu chủ sở hữu nhà chung cư không tham dự. Hội nghị nhà chung cư thông qua những vấn đề sau:
– Kiểm tra, xác định tư cách đại diện chủ sở hữu căn hộ tham dự hội nghị; trường hợp ủy quyền thì phải có văn bản ủy quyền hợp pháp;
– Dự thảo quy chế họp hội nghị nhà chung cư;
– Dự kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư (nếu có);
– Dự thảo quy chế bầu Ban quản trị nhà chung cư, đề xuất tên gọi của Ban quản trị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 23 của Quy chế kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD, đề xuất danh sách, số lượng thành viên Ban quản trị, dự kiến Trưởng ban, Phó ban quản trị (nếu nhà chung cư thuộc diện phải có Ban quản trị);
– Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì cần chuẩn bị thêm các nội dung, bao gồm đề xuất mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, dự thảo kế hoạch bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, đề xuất đơn vị quản lý vận hành trong trường hợp nhà chung cư phải có đơn vị quản lý vận hành nhưng chủ đầu tư không có chức năng, năng lực quản lý vận hành hoặc có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận hành và không ủy thác cho đơn vị khác quản lý vận hành; trường hợp nhà chung cư phải có Ban quản trị thì phải đề xuất mô hình hoạt động của Ban quản trị, dự thảo quy chế hoạt động và quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị;
–
– Các đề xuất khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư cần báo cáo hội nghị nhà chung cư lần đầu.
Tuy nhiên, khi chưa tổ chức được hội nghị nhà chung cư thì quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư sẽ do chủ đầu tư xây dựng Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 102 Thông tư 02/2016/TT-BXD, đính kèm
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2016/TT-BXD bản nội quy quản lý gồm các nội dung sau:
“– Quy định áp dụng đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư;
– Các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng nhà chung cư và việc xử lý các hành vi vi phạm nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư;
– Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư;
– Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi thiết bị trong phần sở hữu riêng và việc xử lý khi có sự cố nhà chung cư;
– Quy định về phòng, chống cháy nổ trong nhà chung cư;
– Quy định về việc công khai các thông tin có liên quan đến việc sử dụng nhà chung cư;
>>> Luật sư
– Quy định về các nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư;
– Các quy định khác tùy thuộc vào đặc điểm của từng nhà chung cư”.