Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Quan hệ sở hữu là gì? Phân tích ba yếu tố cấu thành quan hệ sở hữu?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sở hữu là hình thức xã hội của sự chiếm hữu của cải. Nó có thể được luật hóa thành quyền sở hữu và được thực hiện theo cơ chế nhất định gọi là chế độ sở hữu. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật liên quan đến quan hệ sở hữu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quan hệ sở hữu là gì?
      • 2 2. Chủ thể của quan hệ sở hữu:
      • 3 3. Điều kiện để trở thành chủ thể của quan hệ sở hữu:
      • 4 4. Cấu thành của quan hệ sở hữu:
        • 4.1 4.1. Quyền chiếm hữu:
        • 4.2 4.2. Quyền sử dụng:
        • 4.3 4.3. Quyền định đoạt:

      1. Quan hệ sở hữu là gì?

      Quan hệ sở hữu là quan hệ giữa người với người trong quá trình chiếm hữu các của cải vật chất trong một chế độ xã hội nhất định. Quan hệ sở hữu có ba quyền năng là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đối với vật, tài sản.

      Quan hệ sở hữu tiếng Anh là: “Owner relation”.

      2. Chủ thể của quan hệ sở hữu:

      Chủ thể của quyền sở hữu là những người tham gia quan hệ pháp luật dân sự về sở hữu.

      – Đối với những tài sản hữu hình thì chủ thể của quyền sở hữu là những người có trong tay các tài sản theo quy định của pháp luật thuộc quyền sở hữu của mình ( chủ sở hữu). Chủ sở hữu trong BLDS là cá nhân, pháp nhân, có đủ ba quyền năng là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản.

      – Đối với những tài sản vô hình (quyền sở hữu trí tuệ), thì chủ thể quyền sở hữu là những người được pháp luật dân sự công nhận.

      Đó là chủ sở hữu tác phẩm bao gồm: tác giả, các đồng tác giả, cơ quan tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả, cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả, người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật cùa tác giả..

      – Trong quyền sở hữu công nghiệp, chủ sở hữu có thể được xác nhận theo văn bằng bảo hộ.

      Người có tên trong văn bằng bảo hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp là chủ sở hữu và có quyền sở hữu đối với sáng chế, giải pháp hữu ích. kiểu dáng công nghiệp, nhăn hiệu hàng hóa,.. được xác lập theo văn bằng bảo hộ.

      3. Điều kiện để trở thành chủ thể của quan hệ sở hữu:

      Để trở thành chủ sở hữu, trong một số trường hợp pháp luật dân sự quy đinh phải có những điều kiện nhất định.

      Đối với cá  nhân, để trở thành chủ sở hữu phải có năng lực pháp luật dân sự và trong một số trường hợp phải có năng lực hành vi dân sự.

      Do tính chất và đặc trưng cùa quan hệ pháp luật về sở hữu nên một bên chủ thể luôn được xác định và có các quyền năng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình, còn chủ thể phía bên kia là tất cả những thành viên trong xã hội. Những thành viên này chưa được xác định cụ thể nhưng họ có nghĩa vụ phải tôn trọng các quyền năng của chủ sở hữu. Nghĩa vụ này được thể hiện ở việc không được xâm phạm đến các quyền của chủ sở hữu dưới dạng hành động hoặc không hành động.

      Ngoài ra, để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, pháp luật còn quy đinh các thành viên trong xã hội không được tiến hành những hành vi khác làm cản trở việc thực hiện các quyền năng của chủ sở hữu.

      4. Cấu thành của quan hệ sở hữu:

      Quan hệ sở hữu có ba quyền năng là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đối với vật, tài sản.

      Xem thêm:  Hình thức sở hữu là gì? Các hình thức sở hữu theo Bộ luật dân sự?

      4.1. Quyền chiếm hữu:

      Quyền chiếm hữu là Quyền của một chủ thể pháp luật được nắm giữ, quản lí tài sản trên thực tế hoặc danh nghĩa pháp lí theo quy định của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.

      Chiếm hữu ngay tình

      Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu, bao gồm hai loại là: chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình.

      – Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong trường hợp sau đây:

      + Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản

      + Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản

      + Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật

      + Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan

      + Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan

      + Trường hợp khác do pháp luật quy định

      – Việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định trên là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.

      Chiếm hữu không ngay tình

      Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.

      Chiếm hữu không ngay tình là trường hợp đòi hỏi người chiếm hữu phải nhận thức được mình không có quyền đối với tài sản, việc chiếm hữu của mình là không có căn cứ pháp luật. Biết và buộc phải biết mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu của người chiếm hữu là cơ sở pháp lý để pháp luật buộc họ phải chấm dứt việc chiếm hữu thực tế đối với tài sản, hoàn trả lại tài sản cho chủ thể có quyền đối với tài sản, bồi thường thiệt hại nếu có do hành vi chiếm hữu bất hợp pháp gây ra.

      Chiếm hữu liên tục

      Chiếm hữu liên tục là việc chiếm hữu được thực hiện trong một khoảng thời gian mà không có tranh chấp về quyền đối với tài sản đó hoặc có tranh chấp nhưng chưa được giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, kể cả khi tài sản được giao cho người khác chiếm hữu.

      Việc chiếm hữu không liên tục không được coi là căn cứ để suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu.

      Việc chiếm hữu ở đây về mặt thực tế và về mặt pháp lý của một chủ thể đối với tài sản. Chiếm hữu về mặt thực tế là việc chủ sở hữu, hoặc người có quyền chiếm hữu tự mình nắm giữ tài sản. Khi chủ sở hữu trao quyền chiếm hữu tài sản của mình cho một chủ thể khác, thì chủ sở hữu chỉ có quyền chiếm hữu về mặt pháp lý đối với tài sản, còn chủ thể được chủ sở hữu trao quyền chiếm hữu thì có quyền chiếm hữu thực tế đối với tài sản. Đây là trường hợp chủ sở hữu trao quyền chiếm hữu thực tế một cách tự nguyện. Tính liên tục của chiếm hữu được ghi nhận bao gồm hai điều kiện:

      Xem thêm:  Quyền sở hữu nhà ở của Việt kiều tại Việt Nam

      + Việc chiếm hữu diễn ra trong một khoảng thời gian xác định

      + Không có tranh chấp về quyền đối với tài sản hoặc có tranh chấp nhưng chưa được giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật tại Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

      Việc chiếm hữu của chủ thể không bị gián đoạn trong quá trình chiếm hữu đồng thời không xảy ra các tranh chấp về quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng,… đối với tài sản, hoặc nếu có các loại tranh chấp này thì chưa được giải quyết tại tòa án hoặc cơ quan nước có thẩm quyền bằng một bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật.

      Chiếm hữu công khai

      Chiếm hữu công khai là việc chiếm hữu được thực hiện một cách minh bạch, không giấu giếm; tài sản đang chiếm hữu được sử dụng theo tính năng, công dụng và được người chiếm hữu bảo quản, giữ gìn như tài sản của chính mình. Việc chiếm hữu không công khai không được coi là căn cứ để suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu.

      Chiếm hữu công khai được thể hiện chính là ở việc người chiếm hữu thực hiện các tác động vật chất đối với tài sản một cách minh bạch, không giấu giếm. Người chiếm hữu có thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách rõ ràng, không che giấu vì một ý đồ gì.

      Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu

      Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

      Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản

      – Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó trong phạm vi, theo cách thức, thời hạn do chủ sở hữu xác định.

      – Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản không thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo quy định về xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật, cụ thể:

      ” Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn 10 năm đối với động sản, 30 năm đối với bất động sản thì trở thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác. “

      Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự

      – Khi chủ sở hữu giao tài sản cho người khác thông qua giao dịch dân sự mà nội dung không bao gồm việc chuyển quyền sở hữu thì người được giao tài sản phải thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó phù hợp với mục đích, nội dung của giao dịch.

      Xem thêm:  Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

      – Người được giao tài sản có quyền sử dụng tài sản được giao, được chuyển quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản đó cho người khác nếu được chủ sở hữu đồng ý.

      – Người được giao tài sản không thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản được giao theo quy định xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật như đã nêu trên.

      4.2. Quyền sử dụng:

      Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.

      Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

      Quyền sử dụng tài sản là quyền khai thác công dụng và những lợi ích vật chất của tài sản, nhưng không phải chỉ thực hiện theo ý chí của chủ sở hữu, mà bị giới hạn trong một phạm vi nhất định. Pháp luật dân sự cho phép chủ sở hữu có thể tùy nghi sử dụng tài sản để khai thác công dụng, tính năng của tài sản, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

      Quyền sử dụng của chủ sở hữu

      Chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

      Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu

      Người không phải là chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

      4.3. Quyền định đoạt:

      Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.

      Điều kiện thực hiện quyền định đoạt

      – Việc định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện không trái quy định của pháp luật.

      – Trường hợp pháp luật có quy định trình tự, thủ tục định đoạt tài sản thì phải tuân theo trình tự, thủ tục đó.

      Quyền định đoạt của chủ sở hữu

      Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.

      Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu

      Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.

      Hạn chế quyền định đoạt

      – Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong trường hợp do luật quy định.

      – Khi tài sản đem bán là tài sản thuộc di tích lịch sử – văn hóa theo quy định của Luật di sản văn hóa thì Nhà nước có quyền ưu tiên mua.

      – Trường hợp cá nhân, pháp nhân có quyền ưu tiên mua đối với tài sản nhất định theo quy định của pháp luật thì khi bán tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ưu tiên mua cho các chủ thể đó.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Bộ luật dân sự 2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quan hệ sở hữu là gì? Phân tích ba yếu tố cấu thành quan hệ sở hữu? thuộc chủ đề Quyền sở hữu, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm, quyền và nghĩa vụ?

      Bảo lưu quyền sở hữu là một tính chất trong giao dịch dân sự. Thông thường, các nghĩa vụ trong thanh toán phải được cam kết hoặc đảm bảo thực hiện. Do đó mà các quyền lợi mới được chuyển giao toàn bộ. Tính chất bảo lưu giúp các quyền dân sự của chủ thể khi tham gia vào giao dịch. Cùng tìm hiểu về bảo lưu quyền sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Hình thức sở hữu là gì? Các hình thức sở hữu theo Bộ luật dân sự?

      Quyền sở hữu là một trong những quyền quan trọng được quy định trong Bộ luật dân sự. Để đảm bảo việc thực hiện quyền này một cách thống nhất, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức thì đúng quy định pháp luật, cần thiết phải tìm hiểu rõ, hình thức sở hữu là gì?

      ảnh chủ đề

      Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu?

      Pháp luật dân sự ghi nhận quyền sở hữu và ý chí của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu của họ. Khi chủ sở hữu muốn từ bỏ quyền sở hữu thì pháp luật quy định như thế nào? Để hiểu thêm về Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

      ảnh chủ đề

      Nhặt được tài sản bỏ rơi, sau bao lâu thì có quyền sở hữu?

      Quyền sở hữu là một chế định quan trọng trong Bộ luật dân sự 2015. Trong thực tế có một số trường hợp đối với tài sản vô chủ, đánh rơi theo quy định của điểm d khoản 1 điều 165 Bộ luật dân sự 2015 việc sở hữu tài sản đánh rơi có thể hợp pháp khi phù hợp với quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu

      Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu? Điều kiện cấp sổ hồng đối với nhà ở? 10 trường hợp nhà ở, công trình không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế

      Khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Giải quyết xung đột về sở hữu khi có yếu tố nước ngoài? Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật Việt Nam? Quyền sở hữu trí tuệ trong tư pháp quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

      Thủ tục đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Quy trình đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm, quyền và nghĩa vụ?

      Bảo lưu quyền sở hữu là một tính chất trong giao dịch dân sự. Thông thường, các nghĩa vụ trong thanh toán phải được cam kết hoặc đảm bảo thực hiện. Do đó mà các quyền lợi mới được chuyển giao toàn bộ. Tính chất bảo lưu giúp các quyền dân sự của chủ thể khi tham gia vào giao dịch. Cùng tìm hiểu về bảo lưu quyền sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Hình thức sở hữu là gì? Các hình thức sở hữu theo Bộ luật dân sự?

      Quyền sở hữu là một trong những quyền quan trọng được quy định trong Bộ luật dân sự. Để đảm bảo việc thực hiện quyền này một cách thống nhất, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức thì đúng quy định pháp luật, cần thiết phải tìm hiểu rõ, hình thức sở hữu là gì?

      ảnh chủ đề

      Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu?

      Pháp luật dân sự ghi nhận quyền sở hữu và ý chí của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu của họ. Khi chủ sở hữu muốn từ bỏ quyền sở hữu thì pháp luật quy định như thế nào? Để hiểu thêm về Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

      ảnh chủ đề

      Nhặt được tài sản bỏ rơi, sau bao lâu thì có quyền sở hữu?

      Quyền sở hữu là một chế định quan trọng trong Bộ luật dân sự 2015. Trong thực tế có một số trường hợp đối với tài sản vô chủ, đánh rơi theo quy định của điểm d khoản 1 điều 165 Bộ luật dân sự 2015 việc sở hữu tài sản đánh rơi có thể hợp pháp khi phù hợp với quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu

      Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu? Điều kiện cấp sổ hồng đối với nhà ở? 10 trường hợp nhà ở, công trình không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế

      Khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Giải quyết xung đột về sở hữu khi có yếu tố nước ngoài? Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật Việt Nam? Quyền sở hữu trí tuệ trong tư pháp quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

      Thủ tục đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Quy trình đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu.

      Xem thêm

      Tags:

      Quan hệ sở hữu

      Quyền sở hữu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm, quyền và nghĩa vụ?

      Bảo lưu quyền sở hữu là một tính chất trong giao dịch dân sự. Thông thường, các nghĩa vụ trong thanh toán phải được cam kết hoặc đảm bảo thực hiện. Do đó mà các quyền lợi mới được chuyển giao toàn bộ. Tính chất bảo lưu giúp các quyền dân sự của chủ thể khi tham gia vào giao dịch. Cùng tìm hiểu về bảo lưu quyền sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Hình thức sở hữu là gì? Các hình thức sở hữu theo Bộ luật dân sự?

      Quyền sở hữu là một trong những quyền quan trọng được quy định trong Bộ luật dân sự. Để đảm bảo việc thực hiện quyền này một cách thống nhất, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức thì đúng quy định pháp luật, cần thiết phải tìm hiểu rõ, hình thức sở hữu là gì?

      ảnh chủ đề

      Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu?

      Pháp luật dân sự ghi nhận quyền sở hữu và ý chí của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu của họ. Khi chủ sở hữu muốn từ bỏ quyền sở hữu thì pháp luật quy định như thế nào? Để hiểu thêm về Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

      ảnh chủ đề

      Nhặt được tài sản bỏ rơi, sau bao lâu thì có quyền sở hữu?

      Quyền sở hữu là một chế định quan trọng trong Bộ luật dân sự 2015. Trong thực tế có một số trường hợp đối với tài sản vô chủ, đánh rơi theo quy định của điểm d khoản 1 điều 165 Bộ luật dân sự 2015 việc sở hữu tài sản đánh rơi có thể hợp pháp khi phù hợp với quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu

      Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu? Điều kiện cấp sổ hồng đối với nhà ở? 10 trường hợp nhà ở, công trình không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế

      Khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Giải quyết xung đột về sở hữu khi có yếu tố nước ngoài? Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật Việt Nam? Quyền sở hữu trí tuệ trong tư pháp quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

      Thủ tục đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Quy trình đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ