Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Phương pháp giải nhanh bất phương trình bậc 2 dễ hiểu

  • 10/09/202410/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    10/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Bất phương trình bậc 2 là một trong những dạng toán khó thuộc chương trình toán lớp 10 bởi tính đa dạng và phối hợp nhiều phương pháp giải của nó. Để hiểu rõ hơn và nắm chắc kiến thức, cách giải các dạng bài toán về bất phương trình bậc 2 mời các bạn tham khảo bài viết Phương pháp giải nhanh bất phương trình bậc 2 dễ hiểu dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương pháp giải nhanh bất phương trình bậc 2 dễ hiểu: 
      • 2 2. Lưu ý cần nhớ khi giải hệ bất phương trình bậc hai:
      • 3 3. Giải bài tập bất phương trình bậc 2:

      1. Phương pháp giải nhanh bất phương trình bậc 2 dễ hiểu: 

      Cách giải các hệ bất phương trình bậc hai điển hình như sau:

      Bước 1: Xác định biểu thức của các bất phương trình trong hệ. Định rõ biểu thức và điều kiện của từng bất phương trình để có thể xử lý tiếp theo.

      Ví dụ: Giả sử hệ gồm hai bất phương trình là:

      2x^2 + 9x + 7 > 0

      x^2 + x – 6 < 0

      Bước 2: Giải từng bất phương trình độc lập. Để giải một bất phương trình bậc hai, ta thực hiện các bước sau:

      2a. Xác định hệ số a, b và c của bất phương trình. Trong trường hợp này, a = 2, b = 9 và c = 7.

      2b. Xác định delta (Δ) bằng công thức Δ = b^2 – 4ac.

      2c. Kiểm tra giá trị của delta (Δ) để xác định tính chất của nghiệm:

      – Nếu Δ > 0, bất phương trình có hai nghiệm phân biệt.

      – Nếu Δ = 0, bất phương trình có một nghiệm kép.

      – Nếu Δ < 0, bất phương trình không có nghiệm thực.

      Trong trường hợp này, ta tính delta của bất phương trình thứ nhất:

      Δ1 = (9)^2 – 4(2)(7) = 81 – 56 = 25

      Vì Δ1 > 0 nên bất phương trình thứ nhất có hai nghiệm phân biệt.

      2d. Tính toán nghiệm bằng cách sử dụng công thức: x = (-b ± √Δ) / 2a

      Dựa trên kết quả tính toán, ta có thể xác định nghiệm của bất phương trình thứ nhất.

      Bước 3: Xác định nghiệm chung của hệ:

      – Nếu giá trị của biến nằm trong khoảng giữa hai nghiệm của từng bất phương trình đồng thời, thì giá trị đó là nghiệm chung.

      – Nếu không có khoảng nào chứa cả hai nghiệm của từng bất phương trình, thì hệ không có nghiệm chung.

      Tiếp tục giải bất phương trình thứ hai và áp dụng các bước tương tự để tìm nghiệm của bất phương trình này.

      Sau khi tìm được nghiệm của cả hai bất phương trình, ta kiểm tra khoảng nghiệm chung để xác định nghiệm chung của hệ.

      Lưu ý: Cách giải này chỉ áp dụng cho hệ bất phương trình bậc hai. Các trường hợp khác có thể có cách giải riêng biệt tương ứng.

      2. Lưu ý cần nhớ khi giải hệ bất phương trình bậc hai:

      Khi giải hệ bất phương trình bậc hai, chúng ta cần nhớ những điểm quan trọng sau:

      1. Xác định đúng số lượng nghiệm của hệ bất phương trình bậc hai, tức là hệ có thể có 0, 1 hoặc nhiều nghiệm. Điều này phụ thuộc vào số lượng phương trình và sự liên hệ giữa chúng.

      2. Đối với từng phương trình trong hệ, chúng ta cần giải riêng và tìm nghiệm của mỗi phương trình.

      3. Khi giải phương trình bậc hai, chúng ta sẽ sử dụng công thức nghiệm phổ biến là công thức Vi-et:

      Xét phương trình ax^2 + bx + c = 0. Ta có:

      Delta = b^2 – 4ac

      Nếu Delta > 0, thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + sqrt(Delta))/(2a) và x2 = (-b – sqrt(Delta))/(2a).

      Xem thêm:  Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn và trục nhỏ của Elip

      Nếu Delta = 0, thì phương trình có nghiệm kép: x = -b/(2a).

      Nếu Delta < 0, thì phương trình không có nghiệm thực.

      4. Sau khi tìm ra các nghiệm của từng phương trình, chúng ta cần kiểm tra xem các nghiệm đó có thỏa mãn tất cả các phương trình trong hệ bất phương trình hay không. Điều này phụ thuộc vào sự liên hệ và điều kiện giữa từng phương trình.

      5. Cuối cùng, chúng ta cần kết hợp các kết quả và tìm ra tất cả các nghiệm của hệ bất phương trình bậc hai.

      3. Giải bài tập bất phương trình bậc 2:

      Dạng 1: Xét dấu của tam thức bậc 2

      Bài 1 trang 105 SGK Đại Số 10: Xét dấu các tam thức bậc hai:

      a) 5x2 – 3x + 1

      b) -2x2 + 3x + 5

      c) x2 + 12x + 36

      d) (2x – 3)(x + 5)

      Lời giải hướng dẫn chi tiết:

      a) 5x2 – 3x + 1

      – Xét tam thức f(x) = 5x2 – 3x + 1

      – Ta có: Δ = b2 – 4ac = 9 – 20 = –11 < 0 nên f(x) cùng dấu với hệ số a.

      – Mà a = 5 > 0 ⇒ f(x) > 0 với ∀ x ∈ R.

      b) -2x2 + 3x + 5

      – Xét tam thức f(x) = –2x2 + 3x + 5

      – Ta có: Δ = b2 – 4ac = 9 + 40 = 49 > 0.

      – Tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 = –1; x2 = 5/2, hệ số a = –2 < 0

      – Ta có bảng xét dấu:

      f(x) > 0 khi x ∈ (–1; 5/2)- Từ bảng xét dấu ta có:

       f(x) = 0 khi x = –1 ; x = 5/2

       f(x) < 0 khi x ∈ (–∞; –1) ∪ (5/2; +∞)

      c) x2 + 12x + 36

      – Xét tam thức f(x) = x2 + 12x + 36

      – Ta có: Δ = b2 – 4ac = 144 – 144 = 0.

      – Tam thức có nghiệm kép x = –6, hệ số a = 1 > 0.

      – Ta có bảng xét dấu:

      – Từ bảng xét dấu ta có:

       f(x) > 0 với ∀x ≠ –6

       f(x) = 0 khi x = –6

      d) (2x – 3)(x + 5)

      – Xét tam thức f(x) = 2x2 + 7x – 15

      – Ta có: Δ = b2 – 4ac = 49 + 120 = 169 > 0.

      – Tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 = 3/2; x2 = –5, hệ số a = 2 > 0.

      – Ta có bảng xét dấu:

      – Từ bảng xét dấu ta có:

       f(x) > 0 khi x ∈ (–∞; –5) ∪ (3/2; +∞)

       f(x) = 0 khi x = –5 ; x = 3/2

       f(x) < 0 khi x ∈ (–5; 3/2)

      Bài 2 trang 105 SGK Đại Số 10: Lập bảng xét dấu của biểu thức

      a) f(x) = (3x2 – 10x + 3)(4x – 5)

      b) f(x) = (3x2 – 4x)(2x2 – x – 1)

      c) f(x) = (4x2 – 1)(–8x2 + x – 3)(2x + 9)

      d) f(x) = [(3x2 – x)(3 – x2)]/[4x2 + x – 3]

      Lời giải hướng dẫn chi tiết:

      a) f(x) = (3x2 – 10x + 3)(4x – 5)

      – Tam thức 3x2 – 10x + 3 có hai nghiệm x = 1/3 và x = 3, hệ số a = 3 > 0 nên mang dấu + nếu x < 1/3 hoặc x > 3 và mang dấu – nếu 1/3 < x < 3.

      – Nhị thức 4x – 5 có nghiệm x = 5/4.

      – Ta có bảng xét dấu:

      – Từ bảng xét dấu ta có:

       f(x) > 0 khi x ∈ (1/3; 5/4) ∪ x ∈ (3; +∞)

       f(x) = 0 khi x ∈ S = {1/3; 5/4; 3}

       f(x) < 0 khi x ∈ (–∞; 1/3) ∪ (5/4; 3)

      b) f(x) = (3x2 – 4x)(2x2 – x – 1)

      – Tam thức 3x2 – 4x có hai nghiệm x = 0 và x = 4/3, hệ số a = 3 > 0.

      ⇒ 3x2 – 4x mang dấu + khi x < 0 hoặc x > 4/3 và mang dấu – khi 0 < x < 4/3.

      Xem thêm:  Câu trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác có đáp án

      + Tam thức 2x2 – x – 1 có hai nghiệm x = –1/2 và x = 1, hệ số a = 2 > 0

      ⇒ 2x2 – x – 1 mang dấu + khi x < –1/2 hoặc x > 1 và mang dấu – khi –1/2 < x < 1.

      – Ta có bảng xét dấu:

      – Từ bảng xét dấu ta có:

       f(x) > 0 ⇔ x ∈ (–∞; –1/2) ∪ (0; 1) ∪ (4/3; +∞)

       f(x) = 0 ⇔ x ∈ S = {–1/2; 0; 1; 4/3}

       f(x) < 0 ⇔ x ∈ (–1/2; 0) ∪ (1; 4/3)

      c) f(x) = (4x2 – 1)(–8x2 + x – 3)(2x + 9)

      – Tam thức 4x2 – 1 có hai nghiệm x = –1/2 và x = 1/2, hệ số a = 4 > 0

      ⇒ 4x2 – 1 mang dấu + nếu x < –1/2 hoặc x > 1/2 và mang dấu – nếu –1/2 < x < 1/2

      – Tam thức –8x2 + x – 3 có Δ = –47 < 0, hệ số a = –8 < 0 nên luôn luôn âm.

      – Nhị thức 2x + 9 có nghiệm x = –9/2.

      – Ta có bảng xét dấu:

      – Từ bảng xét dấu ta có:

       f(x) > 0 khi x ∈ (–∞; –9/2) ∪ (–1/2; 1/2)

       f(x) = 0 khi x ∈ S = {–9/2; –1/2; 1/2}

       f(x) < 0 khi x ∈ (–9/2; –1/2) ∪ (1/2; +∞)

      d) f(x) = [(3x2 – x)(3 – x2)]/[4x2 + x – 3]

      – Tam thức 3x2 – x có hai nghiệm x = 0 và x = 1/3, hệ số a = 3 > 0.

      ⇒ 3x2 – x mang dấu + khi x < 0 hoặc x > 1/3 và mang dấu – khi 0 < x < 1/3.

      – Tam thức 3 – x2 có hai nghiệm x = √3 và x = –√3, hệ số a = –1 < 0

      ⇒ 3 – x2 mang dấu – khi x < –√3 hoặc x > √3 và mang dấu + khi –√3 < x < √3.

      – Tam thức 4x2 + x – 3 có hai nghiệm x = –1 và x = 3/4, hệ số a = 4 > 0.

      ⇒ 4x2 + x – 3 mang dấu + khi x < –1 hoặc x > 3/4 và mang dấu – khi –1 < x < 3/4.

      – Ta có bảng xét dấu:

      – Từ bảng xét dấu ta có:

       f(x) > 0 ⇔ x ∈ (–√3; –1) ∪ (0; 1/3) ∪ (3/4; √3)

       f(x) = 0 ⇔ x ∈ S = {±√3; 0; 1/3}

       f(x) < 0 ⇔ x ∈ (–∞; –√3) ∪ (–1; 0) ∪ (1/3; 3/4) ∪ (√3; +∞)

       f(x) không xác định khi x = -1 và x = 3/4.

      Dạng 2: Giải các bất phương trình bậc 2 một ẩn:

      Bài 3 trang 105 SGK Đại Số 10: Giải các bất phương trình sau

      a) 4x2 – x + 1 < 0

      b) -3x2 + x + 4 ≥ 0

      d) x2 – x – 6 ≤ 0

      Lời giải hướng dẫn chi tiết:

      a) 4x2 – x + 1 < 0

      – Xét tam thức f(x) = 4x2 – x + 1

      – Ta có: Δ = -15 < 0; a = 4 > 0 nên f(x) > 0 ∀x ∈ R

      ⇒ Bất phương trình đã cho vô nghiệm.

      b) -3x2 + x + 4 ≥ 0

      – Xét tam thức f(x) = -3x2 + x + 4

      – Ta có : Δ = 1 + 48 = 49 > 0 có hai nghiệm x = -1 và x = 4/3, hệ số a = -3 < 0.

      ⇒  f(x) ≥ 0 khi -1 ≤ x ≤ 4/3. (Trong trái dấu a, ngoài cùng dấu với a)

      ⇒ Tập nghiệm của bất phương trình là: S = [-1; 4/3]

      – Điều kiện xác định: x2 – 4 ≠ 0 và 3x2 + x – 4 ≠ 0

       ⇔ x ≠ ±2 và x ≠ 1; x ≠ 4/3.

      – Chuyển vế và quy đồng mẫu chung ta được:

      – Nhị thức x + 8 có nghiệm x = -8

      – Tam thức x2 – 4 có hai nghiệm x = 2 và x = -2, hệ số a = 1 > 0

      ⇒ x2 – 4 mang dấu + khi x < -2 hoặc x > 2 và mang dấu – khi -2 < x < 2.

      Xem thêm:  Trung bình là gì? So sánh giữa trung bình và trung vị?

      – Tam thức 3x2 + x – 4 có hai nghiệm x = 1 và x = -4/3, hệ số a = 3 > 0.

      ⇒ 3x2 + x – 4 mang dấu + khi x < -4/3 hoặc x > 1 mang dấu – khi -4/3 < x < 1.

      – Ta có bảng xét dấu như sau:

      – Từ bảng xét dấu ta có:

       (*) < 0 ⇔ x ∈ (–∞; –8) ∪ (-2; -4/3) ∪ (1; 2)

      d) x2 – x – 6 ≤ 0

      – Xét tam thức f(x) = x2 – x – 6 có hai nghiệm x = -2 và x = 3, hệ số a = 1 > 0

      ⇒ f(x) ≤ 0 khi -2 ≤ x ≤ 3.

      ⇒ Tập nghiệm của bất phương trình là: S = [-2; 3].

      Dạng 3: Xác định tham số m thỏa điều kiện phương trình

      Bài 4 trang 105 SGK Đại Số 10): Tìm các giá trị của tham số m để các phương trình sau vô nghiệm

      a) (m – 2)x2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 = 0

      b) (3 – m)x2 – 2(m + 3)x + m + 2 = 0

      Lời giải hướng dẫn chi tiết:

      a) (m – 2)x2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 = 0 (*)

      • Nếu m – 2 = 0 ⇔ m = 2, khi đó phương trình (*) trở thành:

       2x + 4 = 0 ⇔ x = -2 hay phương trình (*) có một nghiệm

      ⇒ m = 2 không phải là giá trị cần tìm.

      • Nếu m – 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2 ta có:

       Δ’ = b’2 – ac = (2m – 3)2 – (m – 2)(5m – 6)

       = 4m2 – 12m + 9 – 5m2 + 6m + 10m – 12

       = -m2 + 4m – 3 = (-m + 3)(m – 1)

      – Ta thấy (*) vô nghiệm ⇔ Δ’ < 0 ⇔ (-m + 3)(m – 1) < 0 ⇔ m ∈ (-∞; 1) ∪ (3; +∞)

      – Vậy với m ∈ (-∞; 1) ∪ (3; +∞) thì phương trình vô nghiệm.

      b) (3 – m)x2 – 2(m + 3)x + m + 2 = 0 (*)

      • Nếu 3 – m = 0 ⇔ m = 3 khi đó (*) trở thành -6x + 5 = 0 ⇔ x = 5/6

      ⇒ m = 3 không phải là giá trị cần tìm.

      • Nếu 3 – m ≠ 0 ⇔ m ≠ 3 ta có:

       Δ’ = b’ – ac = (m + 3)2 – (3 – m)(m + 2)

       = m2 + 6m + 9 – 3m – 6 + m2 + 2m

       = 2m2 + 5m + 3 = (m + 1)(2m + 3)

      – Ta thấy (*) vô nghiệm ⇔ Δ’ < 0 ⇔ (m + 1)(2m + 3) < 0 ⇔ m ∈ (-3/2; -1)

      – Vậy với m ∈ (-3/2; -1) thì phương trình vô nghiệm.

      Bài 53 trang 145 sgk Đại Số 10 nâng cao: Giải các bất phương trình

      a) -5x2 + 4x + 12 < 0

      b) 16x2 + 40x +25 < 0

      c) 3x2 – 4x+4 ≥ 0

      d) x2 – x – 6 ≤ 0

      Lời giải hướng dẫn chi tiết:

      b) Tam thức 16x2 +40x + 25 có:

      ∆’ = 202 – 16.25 = 0 và hệ số a = 16 > 0

      Do đó; 16x2 +40x + 25 ≥ 0; ∀ x ∈ R

      Suy ra, bất phương trình 16x2 +40x + 25 < 0 vô nghiệm

      Vậy S = ∅

      c) Tam thức 3x2 – 4x +4 có ∆’ = (-2)2 – 4.3 = -10 < 0

      Hệ số a= 3 > 0

      Do đó, 3x2 – 4x +4 ≥ 0; ∀ x ∈ R

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = R.

      d) Tam thức x2 – x – 6 có hai nghiệm là 3 và – 2

      Hệ số a = 1 > 0 do đó, x2 – x – 6 khi và chỉ khi -2 ≤ x ≤ 3

      Do đó, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = [ – 2; 3].

      a) Tập nghiệm T=(-∞;-6/5)∪(2;+∞)

      b) Bất phương trình vô nghiệm vì Δ‘<0 và a = 16 > 0

      c) Tập nghiệm là R vì 3x2-4x+4 có Δ‘<0 và hệ số a = 3 > 0

      d) Tập nghiệm T=[-2;3]

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phương pháp giải nhanh bất phương trình bậc 2 dễ hiểu thuộc chủ đề Toán lớp 10, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trung bình là gì? So sánh giữa trung bình và trung vị?

      Trung bình hay còn được gọi là giá trị trung bình là giá trị trung bình toán học đơn giản của một tập hợp hai hoặc nhiều số. Cùng bài viết tìm hiểu trung bình là gì? Trung vị là gì? So sánh trung bình và trung vị?

      ảnh chủ đề

      Chuyên đề Vi-et luyện thi vào lớp 10 môn Toán mới nhất

      Chuyên đề Vi-et luyện thi vào lớp 10 môn Toán mới nhất cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 10. Trong chuyên đề này, học sinh sẽ được ôn tập và thực hành các chủ đề quan trọng như đại số, hình học, số học, và giải tích.

      ảnh chủ đề

      Câu trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác có đáp án

      Câu trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác có đáp án dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm

      Phương trình tham số là một công cụ mạnh mẽ để tìm đường thẳng đi qua hai điểm. Điều này giúp chúng ta tạo ra các phương trình chính xác và chi tiết cho đường thẳng nhanh chóng. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết Phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Công thức và cách tính góc giữa hai vecto kèm bài tập

      Góc giữa 2 vecto: là góc ngắn nhất mà tại đó quay bất kỳ của hai vecto nào về vecto kia với điều kiện cả hai vecto có cùng phương. Để nắm chắc kiến thức cũng như ôn tập tốt về góc giữa hai vecto, mời các bạn tham khảo bài viết Công thức và cách tính góc giữa hai vecto kèm bài tập dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác dễ hiểu

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác còn có thể được gọi với một cái tên khác là tam giác nội tiếp đường tròn (hay tam giác nằm trong đường tròn). Dưới đây là bài viết về Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác dễ hiểu, mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn

      Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn cách giải phương trình bậc nhất ba ẩn và giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Chuyên đề 1: Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 Chuyên đề 1. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm

      Bài viết Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm. Mời các bạn học sinh tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn và trục nhỏ của Elip

      Bài viết Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn, trục nhỏ của Elip với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn, trục nhỏ của Elip. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trung bình là gì? So sánh giữa trung bình và trung vị?

      Trung bình hay còn được gọi là giá trị trung bình là giá trị trung bình toán học đơn giản của một tập hợp hai hoặc nhiều số. Cùng bài viết tìm hiểu trung bình là gì? Trung vị là gì? So sánh trung bình và trung vị?

      ảnh chủ đề

      Chuyên đề Vi-et luyện thi vào lớp 10 môn Toán mới nhất

      Chuyên đề Vi-et luyện thi vào lớp 10 môn Toán mới nhất cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 10. Trong chuyên đề này, học sinh sẽ được ôn tập và thực hành các chủ đề quan trọng như đại số, hình học, số học, và giải tích.

      ảnh chủ đề

      Câu trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác có đáp án

      Câu trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác có đáp án dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm

      Phương trình tham số là một công cụ mạnh mẽ để tìm đường thẳng đi qua hai điểm. Điều này giúp chúng ta tạo ra các phương trình chính xác và chi tiết cho đường thẳng nhanh chóng. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết Phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Công thức và cách tính góc giữa hai vecto kèm bài tập

      Góc giữa 2 vecto: là góc ngắn nhất mà tại đó quay bất kỳ của hai vecto nào về vecto kia với điều kiện cả hai vecto có cùng phương. Để nắm chắc kiến thức cũng như ôn tập tốt về góc giữa hai vecto, mời các bạn tham khảo bài viết Công thức và cách tính góc giữa hai vecto kèm bài tập dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác dễ hiểu

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác còn có thể được gọi với một cái tên khác là tam giác nội tiếp đường tròn (hay tam giác nằm trong đường tròn). Dưới đây là bài viết về Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác dễ hiểu, mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn

      Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn cách giải phương trình bậc nhất ba ẩn và giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Chuyên đề 1: Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 Chuyên đề 1. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm

      Bài viết Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm. Mời các bạn học sinh tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn và trục nhỏ của Elip

      Bài viết Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn, trục nhỏ của Elip với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn, trục nhỏ của Elip. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tags:

      Toán lớp 10


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Trung bình là gì? So sánh giữa trung bình và trung vị?

      Trung bình hay còn được gọi là giá trị trung bình là giá trị trung bình toán học đơn giản của một tập hợp hai hoặc nhiều số. Cùng bài viết tìm hiểu trung bình là gì? Trung vị là gì? So sánh trung bình và trung vị?

      ảnh chủ đề

      Chuyên đề Vi-et luyện thi vào lớp 10 môn Toán mới nhất

      Chuyên đề Vi-et luyện thi vào lớp 10 môn Toán mới nhất cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 10. Trong chuyên đề này, học sinh sẽ được ôn tập và thực hành các chủ đề quan trọng như đại số, hình học, số học, và giải tích.

      ảnh chủ đề

      Câu trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác có đáp án

      Câu trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác có đáp án dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi trên kèm theo một vài câu hỏi khác có liên quan nhằm giúp bạn đọc có thể hình dung rõ hơn về câu hỏi cũng như giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức mới hay và bổ ích, mời bạn đọc đón xem bài viết dưới đây chúc các bạn học tập thật tốt.

      ảnh chủ đề

      Phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm

      Phương trình tham số là một công cụ mạnh mẽ để tìm đường thẳng đi qua hai điểm. Điều này giúp chúng ta tạo ra các phương trình chính xác và chi tiết cho đường thẳng nhanh chóng. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết Phương trình tham số của đường thẳng đi qua 2 điểm dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Công thức và cách tính góc giữa hai vecto kèm bài tập

      Góc giữa 2 vecto: là góc ngắn nhất mà tại đó quay bất kỳ của hai vecto nào về vecto kia với điều kiện cả hai vecto có cùng phương. Để nắm chắc kiến thức cũng như ôn tập tốt về góc giữa hai vecto, mời các bạn tham khảo bài viết Công thức và cách tính góc giữa hai vecto kèm bài tập dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác dễ hiểu

      Đường tròn ngoại tiếp tam giác còn có thể được gọi với một cái tên khác là tam giác nội tiếp đường tròn (hay tam giác nằm trong đường tròn). Dưới đây là bài viết về Cách tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác dễ hiểu, mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn

      Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn cách giải phương trình bậc nhất ba ẩn và giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Chuyên đề 1: Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 Chuyên đề 1. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm

      Bài viết Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại 1 điểm, đi qua 1 điểm. Mời các bạn học sinh tham khảo trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn và trục nhỏ của Elip

      Bài viết Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn, trục nhỏ của Elip với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, trục lớn, trục nhỏ của Elip. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ