Hiện nay chủ doanh nghiệp tư nhân chuyển quyền sử dụng doanh nghiệp tư nhân do mình đăng ký kinh doanh cho người khác trong một thời gian nhất định để nhận tiền thuê. Để biết thêm về cho thuê doanh nghiệp tư nhân là gì? Làm Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân là gì?
- 2 2. Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
- 4.1 4.1. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân:
- 4.1.1 4.1.1. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ:
- 4.1.2 4.1.2. Về quan hệ sở hữu vốn trong Doanh nghiệp:
- 4.1.3 4.1.3. Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lí:
- 4.1.4 4.1.4. Về phân phối lợi nhuận:
- 4.1.5 4.1.5. Doanh nghiệp Tư nhân không có tư cách pháp nhân
- 4.1.6 4.1.6 Chủ Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
- 4.2 4.2. Điều kiện cho thuê doanh nghiệp tư nhân
- 4.3 4.3. Thủ tục cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
- 4.1 4.1. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân:
1. Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân là gì?
Căn cứ vào điều 183
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh theo quy định. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Cho thuê Doanh nghiệp tư nhân được hiểu là việc chủ Doanh nghiệp tư nhân chuyển quyền sử dụng Doanh nghiệp tư nhân do mình đăng ký kinh doanh cho người khác trong một thời gian nhất định để nhận tiền thuê.
Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình hoặc cho thuê một phần tài sản của doanh nghiệp. Mẫu được ban hành theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
2. Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________
…, ngày…. tháng….năm…..
TÊN DOANH NGHIỆP
_________
Số: ….
THÔNG BÁO
Về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân
Kính gửi: Phóng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã s doanh nghiệp/mã số thuế): Ngày cấp ./ Nơi cấp:
Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………. Giới tính:…………….
Sinh ngày: …./….. / …..Dân tộc: Quốc tịch:…………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:…………
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:……….
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……….
Xã/Phường/Thị trấn:……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……….
Tỉnh/Thành phố:………..
Địa chỉ liên lạc:………
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường ,phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……
Xã/Phường/Thị trấn:……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……….
Tỉnh/Thành phố:….
2. Người thuê doanh nghiệp tư nhân
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …….. Giới tính:……….
Sinh ngày: ……/….. / …..Dân tộc: Quốc tịch:
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:…………
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………….
Xã/Phường/Thị trấn:………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………..
Tỉnh/Thành phố:………
Địa chỉ liên lạc:…………
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường ,phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………
Xã/Phường/Thị trấn:………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………..
Tỉnh/Thành phố:………….
Điện thoại (nấu có): ……….Email (nếu có):………..
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI THUÊ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên)1
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên)2
3. Hướng dẫn làm Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
Soạn thảo đầy đủ các nội dung trong Phụ lục II-6: Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân
1 Người thuê doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
2 Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này
1, 2 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
4. Một số quy định của pháp luật về cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
4.1. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân:
4.1.1. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ:
Doanh nghiệp tư nhân không xuất hiện sự góp vốn giống như ở các công ty nhiều chủ sở hữu, nguồn vốn của DN cũng chủ yếu xuất phát từ tài sản của một cá nhân duy nhất.
4.1.2. Về quan hệ sở hữu vốn trong Doanh nghiệp:
Nguồn vốn ban đầu của Doanh nghiệp tư nhân xuất phát chủ yếu từ tài sản của chủ Doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, chủ Doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư, chỉ phải khai báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp giảm vốn xuống dưới mức đã đăng kí theo quy định. chính Vì vậy, không có giới hạn nào giữa phần vốn và tài sản đưa vào kinh doanh của Doanh nghiệp Tư nhân và phần còn lại thuộc sở hữu của chủ Doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là không thể tách bạch tài sản của chủ Doanh nghiệp Tư nhân và tài sản của chính Doanh nghiệp Tư nhân đó.
4.1.3. Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lí:
Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ đầu tư duy nhất, vì vậy cá nhân có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân. Chủ Doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp tư nhân.
4.1.4. Về phân phối lợi nhuận:
Vấn đề phân chia lợi nhuận không đặt ra đối với Doanh nghiệp tư nhân bởi Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu và toàn bộ lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp sẽ thuộc về một mình chủ Doanh nghiệp. Tuy nhiên điều đó cũng có nghĩa là cá nhân duy nhất đó sẽ có nghĩa vụ chịu mọi rủi ro trong kinh doanh.
4.1.5. Doanh nghiệp Tư nhân không có tư cách pháp nhân
Một pháp nhân phải có tài sản riêng, tức phải có sự tách bạch giữa tài sản của pháp nhân đó với những người tạo ra pháp nhân. Doanh nghiệp Tư nhân không có sự độc lập về tài sản vì tài sản của Doanh nghiệp Tư nhân không độc lập trong quan hệ với tài sản của chủ Doanh nghiệp Tư nhân.
4.1.6 Chủ Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
Do tính chất độc lập về tài sản không có nên chủ Doanh nghiệp Tư nhân – người chịu trách nhiệm duy nhất trước mọi rủi ro của Doanh nghiệp sẽ phải chịu chế độ trách nhiệm vô hạn. với Chủ Doanh nghiệp Tư nhân không chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn đầu tư đã đăng kí mà phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản trong trường hợp phần vốn đầu tư đã đăng kí không đủ.
4.2. Điều kiện cho thuê doanh nghiệp tư nhân
Tại Điều 191
“Điều 191. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tự nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.”
Như vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho cá nhân khác thuê doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Phải lập hợp đồng cho thuê (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên khi nộp hồ sơ đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp bản sao hợp đồng có công chứng, chứng thực).
– Thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân
4.3. Thủ tục cho thuê doanh nghiệp tư nhân:
Bước 1: Hai bên lập hợp đồng bán/cho thuê doanh nghiệp. Hình thức và nội dung của hợp đồng tuân thủ theo các nguyên tắc của
Bước 2: Làm thủ tục thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân.
* Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ Điều 54, 60 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ cho thuê doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân Phụ lục II – 6 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT;
– Bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng.
Nơi nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:
– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia (Đối với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc nộp qua mạng).
Lệ phí giải quyết
– 50.000 đồng (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Phụ lục II-6: Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân chi tiết nhất dựa trên quy định của pháp luật hiện hành về Phụ lục II-6: Mẫu thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Luật Doanh Nghiệp 2020