Hợp tác xã là một hình thức thể hiện cho thành phần kinh tế tập thể có đóng góp quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia. Chính vì vậy nên việc đánh giá hợp tác xã cũng rất được Nhà nước ta quan tâm. Trong quá trình đánh giá việc lập mẫu bảng đánh giá hợp tác xã là vô cùng cần thiết.
Mục lục bài viết
1. Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã là gì?
Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích ghi chép lại việc đánh giá đối với các hợp tác xã. Mẫu nêu rõ thông tin hợp tác xã, tiêu chí đánh giá hợp tác xã, nội dung đánh giá hợp tác xã, thông tin về sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên, phân loại theo quy mô thành viên, kết quả xếp loại hợp tác xã,… Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
2. Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã:
Phụ lục 2 – Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT chi tiết nhất
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
(Mẫu) BẢNG ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NĂM ……
Tên hợp tác xã:………
Địa chỉ:………
Điện thoại:………
Email:………
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………
Phân loại theo ngành nghề: ………
Sản phẩm, DV cung ứng cho thành viên: □ Sản xuất □ TDùng □ Lao Động □ Hỗn hợp
Phân loại theo quy mô thành viên: □ Siêu nhỏ □ Nhỏ □ Vừa □ Lớn
Phân loại theo quy mô tổng nguồn vốn: □ Siêu nhỏ □ Nhỏ □ Vừa □ Lớn
Số TT | Tiêu chí đánh giá | Thang điểm tối đa | Điểm hợp tác xã tự chấm | Ghi chú |
I | Nhóm tiêu chí về tài chính | 30 | ||
1 | – Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã; | 7 | ||
a) Tổng nguồn vốn bình quân của HTX | 6 | |||
b) Tổng nguồn vốn của HTX tăng so với năm trước | 1 | |||
2 | – Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã | 6 | ||
a) Tổng tài sản không chia bình quân | 5 | |||
b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước | 1 | |||
3 | – Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã; | 11 | ||
a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 4 | |||
b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên | 3 | |||
c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế | 4 | |||
4 | – Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã | 6 | ||
a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển | 2 | |||
b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng | 2 | |||
c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ khác | 2 | |||
II | Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của hợp tác xã | 30 | ||
5 | – Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong hoạt động của hợp tác xã | 8 | ||
6 | – Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại | 6 | ||
7 | – Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành. | 6 | ||
a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên | 2 | |||
b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp | 2 | |||
c) Tỷ lệ cán bộ trẻ | 2 | |||
8 | – Tiêu chí 8: Thực hiện các chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động | 6 | ||
9 | – Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị | 4 | ||
III | Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác | 40 | ||
10 | – Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã; | 14 | ||
a) Tổng số thành viên HTX | 4 | |||
b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới | 3 | |||
c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên | 3 | |||
d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ | 4 | |||
11 | – Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên; | 10 | ||
a) HTX có giá ưu đãi cho thành viên | 4 | |||
b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ | 4 | |||
c) Thu nhập thành viên tăng so năm trước | 3 | |||
12 | – Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên | 7 | ||
a) Số lượng dịch vụ cung ứng | 3 | |||
b) Chất lượng dịch vụ | 4 | |||
13 | – Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng | 4 | ||
14 | – Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng | 3 | ||
15 | – Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm. | 2 | ||
16 | Tổng điểm | 100 |
Hướng dẫn: Hợp tác xã căn cứ các tiêu chí và mức đánh giá hướng dẫn tại phụ lục 1 để tự đánh giá và điền kết quá đánh giá từng tiêu chí tại cột “Điểm hợp tác xã đánh giá” và diễn giải thêm (nếu có) ở cột “Ghi chú”.
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỢP TÁC XÃ năm……: ……………………
…….., ngày….. tháng….. năm ………
BAN KIỂM SOÁT KIỂM TRA
(ký, ghi rõ họ tên)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỢP TÁC XÃ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu bảng đánh giá hợp tác xã:
– Phần mở đầu:
+ Phụ lục 2 – (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
+ Ghi rõ tên biên bản cụ thể là mẫu bảng đánh giá hợp tác xã.
– Phần nội dung chính của biên bản:
+ Thông tin hợp tác xã.
+ Thông tin số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Thông tin về sản phẩm, DV cung ứng cho thành viên.
+ Thông tin phân loại theo quy mô thành viên.
+ Thông tin phân loại theo quy mô tổng nguồn vốn.
+ Nội dung đánh giá hợp tác xã.
+ Kết quả xếp loại của hợp tác xã.
– Phần cuối biên bản:
+ Thời gian và địa điểm lập mẫu đánh giá hợp tác xã.
+ Ký và ghi rõ họ tên của ban kiểm soát kiểm tra.
+ Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu của hội đồng quản trị hợp tác xã.
4. Một số quy định về hợp tác xã:
4.1. Khái quát chung về hợp tác xã:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã năm 2012:
Ta có thể hiểu hợp tác xã là một tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp pháp, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, được thành lập dựa trên cơ sở nguyện vọng và nhu cầu chung của các thành viên và do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập, tương trợ lẫn nhau, tạo điều kiện về việc làm, và phối hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp tác xã được xác định là hình thức thể hiện của thành phần kinh tế tập thể, hoạt động trên cơ sở tự chủ, có tính chất tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý cơ cấu và hoạt động của hợp tác xã.
Như vậy, dựa trên khái niệm nêu trên, ta nhận thấy, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Từ lâu, hợp tác xã là một mô hình tổ chức kinh tế phổ biến và được khuyến khích phát triển ở Việt Nam, tồn tại song hành cùng với các loại hình doanh nghiệp khác tại Việt Nam vị dụ như: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,…
Việc thành lập hợp tác xã cũng giống với việc thành lập công ty, đều phải đăng ký tại các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mới được phép hoạt động.
Theo Điều 29 Luật Hợp tác xã 2012, cơ cấu tổ chức hợp tác xã bao gồm:
– Thứ nhất: đại hội thành viên.
– Thứ hai: hội đồng quản trị.
– Thứ ba: giám đốc (tổng giám đốc).
– Thứ tư: ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.
4.2. Nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã:
Dựa trên cơ sở khái niệm về hợp tác xã, ta nhận thấy, hợp tác xã hoạt động dựa trên các nguyên tắc cụ thể như sau:
– Các tổ chức hợp tác xã tự nguyện gia nhập và ra khỏi hợp tác : Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của
– Các tổ chức hợp tác xã thực hiện quản lý dân chủ và bình đẳng : Theo điều 7 luật hợp tác xã và điều 124
– Các thành viên trong hợp tác xã phải tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: hợp tác xã tự chủ trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng cũng phải tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ,dịch vụ, tự quyết định về việc phân phối thu nhập, đảm bảo cho doanh nghiệp và các thành viên cùng có lợi.
– Các thành viên trong hợp tác xã chia lãi đảm bảo kết hợp lợi ích của các thành viên: Theo luật hợp tác xã năm 2012 đã đưa ra quy định sau khi làm xong nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật, hợp tác xã được trích 1 phần lãi để xây dựng các quỹ của hợp tác xã, được sử dụng một phần lãi để chia cho vốn góp và công sức của thành viên đã đóng góp vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hợp tác xã. Việc phân phối lãi này được đại hội xã viên bàn bạc và đưa ra quyết định.