Trong các trường hợp vay ngân hàng thương mại thì khi thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT được thực hiện thế nào? Phụ lục 07: Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT có những nội dung và hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT là gì?
- 2 2. Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT:
- 3 3. Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 3.1 3.1. Trình tự thực hiện thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 3.2 3.2. Cách thức thực hiện thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 3.3 3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 3.4 3.4. Thời hạn giải quyết thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
- 3.5 3.5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
1. Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT là gì?
Căn cứ theo Điều 2
” Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóh, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ”
Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại mà đối tượng nộp thuế đã nộp xong xuôi cho Ngân sách Nhà nước. Cụ thể hơn là ngân sách nhà nước trả lại cho đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT là mẫu với các nội dung và thông tin về nội dung quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT trong các trường hợp cụ thể do pháp luật quy định
Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT. Mẫu nêu rõ nội dung quyết định, thông tin thanh toán… Mẫu được ban hành theo Thông tư 92/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
——-
Số:……/QĐ-…
…ngày…….tháng……..năm…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh
và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ………………………………
– Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
– Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
– Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
– Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
– Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Ngân hàng………… tại công văn số… ngày….về việc đề nghị thanh toán tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh toán cho ngân hàng thương mại…………(mã số thuế….), số tài khoản:……………, số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng, kỳ đề nghị thanh toán từ ngày…../…/….đến ngày…../…./…. là …………………….đồng
(bằng chữ:………………………………………………….), trong đó:
– Số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài:……………………đồng.
– Số tiền phí dịch vụ được hưởng: …………………………..đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Ngân hàng……………….. (Trưởng các bộ phận có liên quan của cơ quan thuế) và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Kho Bạc Nhà nước (để phối hợp);
– Cục HQ… (để phối hợp);
– Lưu: VT, ……(…b)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn làm Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT:
Ghi đầy đủ các thông tin trong Phụ lục 07: Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT
Thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định (ký tên, đóng dấu)
3. Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
3.1. Trình tự thực hiện thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
+ Định kỳ bảy (7) ngày một lần, ngân hàng thương mại căn cứ tình hình thực tế, lập và gửi hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng đến Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế.
+ Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của ngân hàng thương mại, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.
+ Căn cứ Quyết định thanh toán và Lệnh hoàn trả do Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền cho ngân hàng thương mại. Nguồn tiền thanh toán được trích từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng.
3.2. Cách thức thực hiện thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
+ Ngân hàng thương mại qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi
+ Cục Thuế địa phương gửi Quyết định thanh toán kèm theo Lệnh hoàn trả tiền thuế, tiền dịch vụ cho gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
+ Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
+ Bảng kê đề nghị thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
3.4. Thời hạn giải quyết thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của ngân hàng thương mại, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Kho bạc nhà nước
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế địa phương
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại được thanh toán số tiền thuế giá trị gia tăng đã ứng trước và tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng.
– Phí, lệ phí: Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 5, Phụ lục 6 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính.Tải về Phụ lục 5 và 6.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
3.5. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng:
+ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013;
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
+
+ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
Theo đó việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT phải dựa trên quy định của pháp luật để đảm bảo đúng các trình tự thủ tục khi tiến hành thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT dối với các trường hợp theo pháp luật quy định
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Phụ lục 07: Mẫu quyết định thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT và các thông tin pháp lý liên quan về thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng để hoàn thuế GTGT dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.
Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.