Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Hoàn thuế và bù trừ tiền thuế thực hiện như thế nào?

Tư vấn pháp luật

Hoàn thuế và bù trừ tiền thuế thực hiện như thế nào?

  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hoàn thuế và bù trừ tiền thuế thực hiện như thế nào? Quy định vê hoàn thuế và bù trừ tiền nộp thuế.

    Hoàn thuế và bù trừ tiền thuế thực hiện như thế nào? Quy định vê hoàn thuế và bù trừ tiền nộp thuế.


    Tóm tắt câu hỏi:

    Thưa luật sư! Xin luật sư tư vấn giúp cháu ạ! Trường hợp doanh nghiệp có số tiền nộp thuế thừa quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì được hoàn thuế. Nhưng doanh nghiệp không muốn hoàn thuế mà để bù trừ lần nộp thuế tiếp theo thì có được không ạ? 

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    Căn cứ khoản 2 Điều 33 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:

    “Điều 33. Xử lý số tiền thuế, tiền chập nộp, tiền phạt nộp thừa.

    2. Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo thứ tự quy định sau:

    a) Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 29 Thông tư này (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này).

    b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước (trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c khoản này.

    c) Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này và người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại điểm a khoản này sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế theo hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này.

    – Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế, vẫn còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì phải thực hiện bù trừ trước khi hoàn thuế. Thứ tự thanh toán bù trừ được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 29 Thông tư này.

    Trường hợp kết quả thanh tra, kiểm tra hoàn thuế xác định người nộp thuế vừa có số tiền thuế được hoàn, vừa có số tiền thuế bị truy thu, số tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan thuế ban hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế đồng thời bù trừ ngay số tiền thuế được hoàn với số tiền thuế bị truy thu, số tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế khi ra quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước.

    Trường hợp số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ của người nộp thuế vừa phải nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước vừa phải nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của ngân sách thì ưu tiên bù trừ cho số tiền phải nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước.
    Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuộc nhiều địa bàn thu ngân sách khác nhau thì được ưu tiên bù trừ đối với loại thuế có cùng địa bàn hạch toán thu ngân sách với loại thuế nộp thừa.

    Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của nhiều cơ quan quản lý thuế khác nhau thì được ưu tiên bù trừ đối với loại thuế có cùng cơ quan quản lý loại thuế nộp thừa.

    Trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế, vẫn còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nhưng không đề nghị bù trừ khi đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế ra thông báo gửi người nộp thuế và phải thực hiện bù trừ số được hoàn với số thuế còn nợ ngân sách khi quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế.

    – Trường hợp sau khi thực hiện bù trừ, người nộp thuế vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì được ngân sách nhà nước hoàn trả theo quy định.

    Trường hợp hoàn các khoản thuế nộp thừa (trừ hoàn thuế TNCN) mà người nộp thuế nộp tiền thuế tại nhiều địa phương khác, khi thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ nêu tại điểm c khoản này, cơ quan thuế phải ghi rõ số tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước của từng địa phương theo tỷ lệ tương ứng với số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước tại từng địa phương đó.

    d) Hồ sơ hoàn thuế, thủ tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế, thủ tục hoàn trả tiền thuế bù trừ với khoản thu NSNN được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương VII Thông tư này.” 

    Hoan-thue-va-bu-tru-tien-thue-thuc-hien-nhu-the-nao

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Căn cứ theo quy định trên thì khi doanh nghiệp nộp thừa tiền thuế thì được giải quyết như sau:

    –    Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế. Do đó không được bù trừ số thuế còn phải nộp với số thuế được hoàn của các loại thuế khác nhau.

    –   Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của cùng sắc thuế ( ví dụ : Nộp thừa thuế GTGT thì được bù trừ với lần nộp thuế GTGT tiếp theo)

    –    Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp sau khi thực hiện bù trừ theo 2 điểm hướng dẫn trên mà vẫn còn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết hoàn thuế.

    –    Trường hợp quá 06 tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì thực hiện hoàn thuế theo quy định. 

    Theo đó, trường hợp quá 06 tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định nêu trên. Nhưng pháp luật không bắt buộc các doanh nghiệp phải làm thủ tục hoàn thuế nên nếu doanh nghiệp không có nhu cầu hoàn thuế thì có thể được bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) quy định của mục lục ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn vấn đề này, doanh nghiệp có thể liên hệ hỏi trực tiếp cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. 

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bù trừ

    Hoàn thuế

    Nộp thuế để được cấp bìa đỏ

    Nộp thuế hàng tháng của hộ kinh doanh cá thể

    Nộp thuế theo từng lần phát sinh

    Nộp tiền thuế


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Nộp thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh

    Nộp thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh? Cách tính thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh? Quy trình, thủ tục nộp thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân kinh doanh?

    Hướng dẫn kê khai, nộp thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể

    Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể. Các khoản thuế phải nộp của hộ kinh doanh cá thể. Các phương pháp kê khai thuế của hộ kinh doanh cá thể. Hướng dẫn kê khai, nộp thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể.

    Thẩm quyền quyết định hoàn thuế? Phân loại hồ sơ hoàn thuế?

    Thẩm quyền quyết định hoàn thuế? Phân loại hồ sơ hoàn thuế?

    Địa điểm kiểm tra và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế

    Địa điểm kiểm tra và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế? Đặc điểm của hoàn thuế?

    Các trường hợp được hoàn thuế? Hồ sơ hoàn các loại thuế?

    Hoàn thuế là gì? Hồ sơ hoàn các loại thuế?

    VSDC là gì? Chức năng, nhiệm vụ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam

    VSDC là gì? Chức năng, nhiệm vụ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?

    Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là gì?

    Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là gì? Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam? Quy định về thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?

    Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT?

    Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT?

    Hoàn thuế là gì? Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng?

    Hoàn thuế là gì? Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì? Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT)?

    Mẫu giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết)

    Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết) là gì, mục đích của mẫu đơn? Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định giữa Việt Nam và …(tên vùng, lãnh thổ ký kết)? Thủ tục hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ