Phí bảo trì đường bộ là gì? Các đối tượng nào phải nộp phí bảo trì đường bộ. Mức phí bảo trì đường bộ. Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, trong các loại phí mà các chủ phương tiện bắt buộc phải thực hiện nộp khi tham gia giao thông đó là phí bảo trì đường bộ. Vậy phí bảo trì đường bộ là gì? Chủ phương tiện chậm nộp phí bảo trì đường bộ có bị phạt không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Phí bảo trì đường bộ là gì?
Phí bảo trì đường bộ hay còn gọi là phí sử dụng đường bộ là loại phí mà các chủ phương tiện giao thông sẽ phải nộp nhằm cho mục đích dùng vào việc bảo trì, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.
Khi thực hiện việc nộp phí bảo trì đường bộ, mỗi xe hoàn thành xong việc nộp phí sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Trên tem dán ghi rõ thời gian ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo.
2. Các đối tượng nào phải nộp phí bảo trì đường bộ:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định các tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện được gọi chung là chủ phương tiện sẽ thuộc đối tượng chịu phí sẽ là người nộp phí sử dụng đường bộ. Cụ thể đối tượng chịu phí bao gồm:
Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô).
Tuy nhiên, xe ô tô nằm trong đối tượng trên sẽ không phải chịu phí sử dụng đường bộ nếu như:
– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
– Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
– Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Các loại xe ô tô của doanh nghiệp thuộc trường hợp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
– Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
3. Mức phí bảo trì đường bộ:
Mức phí bảo trì đường bộ được ban hành tại Phụ lục I Thông tư 70/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
* Mức thu phí:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Lưu ý:
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
* Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu |
1 | Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
2 | Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
* Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu |
1 | Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000 |
2 | Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng | 1.500 |
4. Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo quy định của pháp luật:
Theo Điều 6 Thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rõ về thời gian nộp phí bảo trì đường bộ như sau:
Nộp theo chu kỳ đăng kiểm:
Trường hợp xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm .
Trường hợp xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): tiến hành nộp phí bảo trì đường bộ theo năm (12 tháng), hoặc có thể lựa chọn nộp cho cả một chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).
Nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch:
Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo.
Nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng:
Điều kiện để được nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng là doanh nghiệp có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/ tháng trở lên.
Hằng tháng, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo tháng) nộp phí cho tháng tiếp theo vào trước ngày 01 của tháng tiếp theo.
5. Chậm nộp phí bảo trì bị phạt không?
Căn cứ theo
Tuy nhiên, nếu như chủ phương tiện có hành vi vi phạm các quy định về kê khai, thu, nộp phí sử dụng đường bộ cũng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính căn cứ tại Thông tư số 186/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:
– Đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan thuế; thời hạn nộp tiền phí, lệ phí.
– Hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định: Phạt tiền từ 01 đến 03 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp. Mức phạt tối đa là 50 triệu đồng.
Ngoài việc tuân thủ quy định khi tham gia giao thông tại điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008, chủ phương tiện còn phải thực hiện những chính sách nhà nước về phí và lệ phí. Việc thu, nộp phí bảo trì đường bộ là chính sách của nhà nước yêu cầu và chủ phương tiện phải có nghĩa vụ thực hiện, nếu không thực hiện sẽ bị xử lý như trên.
Khi chậm nộp, chưa nộp phí sử dụng đường bộ thì khi đăng kiểm lại thì cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu lại số tiền phí chủ phương tiện chưa nộp của kỳ đăng kiểm trước.