Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Xin giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm ở đâu?

  • 29/06/202129/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    29/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về không phạm tội mới, tái phạm? Xin giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm ở đâu? Giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm?

      Hành vi phạm tội được hiểu là hành vi của các chủ thể vi phạm pháp luật theo quy định. Đối với các hành vi phạm tội do các chủ thể thực hiện cố ý hoặc vô ý có tính chất nguy hiểm cho xã hội và theo quy định của pháp luật thì sẽ bị xử phạt tùy theo hành vi, mức độ vi phạm và các yếu tố cấu thành khác. Vậy đối với các hành vi phạm tội mới, tái phạm được quy định như thế nào? Xin giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm ở đâu? dưới đây chúng tôi xin cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này.

      Cơ sở pháp lý: Bộ Luật Hình Sự 2015

      Luật sư tư vấn luật hình sự miễn phí trên toàn quốc: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về không phạm tội mới, tái phạm
        • 1.1 1.1. Hành vi phạm tội là gì? 
        • 1.2 1.2. Hành vi phạm tôi mới
        • 1.3 1.3. Hành vi tái phạm
      • 2 2. Xin giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm ở đâu?
      • 3 3. Giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm
        • 3.1 3.1 Giấy xin xác nhận không phạm tôi mới
        • 3.2 3.2. Giấy xin xác nhận không tái phạm 

      1. Quy định về không phạm tội mới, tái phạm

      1.1. Hành vi phạm tội là gì? 

      VÍ dụ :An (18 tuổi) và Minh (15 tuổi) yêu nhau được 3 tháng và có quan hệ tình dục nhiều lần nhưng cả hai đều tự nguyện, sẽ không có chuyện gì nếu như lúc Minh phát hiện mình mang bầu và định nói với bố mẹ An và bố mẹ mình để giải quyết, vì lo sợ bị đánh chửi và lo bị tố cáo nên An đã khuyên Minh phá thai nhưng Minh không phá, nhiều lần đe dọa Minh phá thai nhưng không được nên An đã nghĩ bụng sẽ giết Minh để diệt khẩu. Một hôm An hẹn Minh đi uống nước lúc trở Minh về nhà An đã nảy sinh ý định giết Minh, An rút con dao đã giấu trong người ra đâm Minh một nhát khiến Minh tử vong

      Trong trường hợp này thì An đã 18 tuổi và bạn gái Minh mới có 15 tuổi nếu dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam được ghi nhận trong bộ luật hình sự thì việc quan hệ này là sai quy định pháp luật. Với hành vi phạm tội này có thể xem vào tội giao cấu với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi được quy định tại Điều 145 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017.An cũng phạm vào tội cố ý giết người theo quy định

      Theo đó có thể hiểu hành vi phạm tội là thể thống nhất giữa hành vi khách quan với các dấu hiệu khách quan và chủ quan khác mà cấu thành tội phạm đòi hỏi theo quy định dựa trên các căn cứ khác nhau. Theo đó vơi các hành vi khách quan được hiểu là “biểu hiện” ra bên ngoài của con người được ý thức kiểm soát và ý chí điều khiển nhằm đạt mục đích nhất định cua tội phạm

      1.2. Hành vi phạm tôi mới

      Tại Điều 51 của Bộ luật hình sự 2015  quy định về việc tổng hợp hình phạt của nhiều bản án cụ thể như sau:

      “1. Trong trường hợp một người đang phải chấp hành một bản án mà lại bị xét xử về tội đã phạm trước khi có bản án này, thì Tòa án quyết định hình phạt đối với tội đang bị xét xử, sau đó quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 50 của Bộ luật này.

      Thời gian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt chung.

      2. Khi xét xử một người đang phải chấp hành một bản án mà lại phạm tội mới, Tòa án quyết định hình phạt đối với tội mới, sau đó tổng hợp với phần hình phạt chưa chấp hành của bản án trước rồi quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 50 của Bộ luật này.

      3. Trong trường hợp một người phải chấp hành nhiều bản án đã có hiệu lực pháp luật mà các hình phạt của các bản án chưa được tổng hợp, thì Chánh án Toà án ra quyết định tổng hợp các bản án theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này”.

      Như vậy trong thời gian thi hành án mà phạm tội mới thì Tòa án sẽ xét xử và quyết định hình phạt đối với tội mới ở lần sau, sau đó tổng hợp với phần hình phạt chưa chấp hành của bản án về trước, rồi quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 50 của Bộ luật hình sự quy đinh, cụ thể là nếu hình phạt đã tuyên cùng là tù có thời hạn, thì các hình phạt đó được cộng lại thành hình phạt chung; hình phạt chung không được vượt quá ba mươi năm đối với hình phạt tù có thời hạn theo quy định cua bộ luật hình sự

      1.3. Hành vi tái phạm

      Tái phạm là phạm tội sau khi đã bị kết án và áp dụng hình phạt nhưng chưa được xóa án tích về tội đã bị kết án đó. và Tái phạm được hiểu là các tình tiết phản ánh nhân thân xấu của người phạm tội. Theo đó, luật hình sự Việt Nam luôn luôn coi tái phạm là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự quy định

      – Điều kiện xác định hành vi tái phạm theo quy định:

      Dựa trên các quy định của pháp luật thì việc xác định tái phạm đối với trường hợp đã bị kết án mà phạm tội lại đòi hỏi các yêu cầu về  Chủ thể chưa được xóa án tích về tội đã bị xét xử theo quy định và  đối với các Tội mới phạm phải là tội cố ý hoặc là tội vô ý nhưng thuộc loại tội rất nghiêm trọng hay tội đặc biệt nghiêm trọng

      Tại Điều 53 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về Tái phạm, tái phạm nguy hiểm như sau:

      1. Tái phạm là trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý hoặc thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý.

      2. Những trường hợp sau đây được coi là tái phạm nguy hiểm:

      a) Đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;

      b) Đã tái phạm, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý.

      Theo đó ta có thể thấy việc tái phạm đó  theo quy định gồm có tái phạm và tái phạm nguy hiểm, hai khái niệm này có sự khác nhau về cơ bản như Để xem xét một người phạm tội có coi là tái phạm hay không phải dựa trên những căn cứ theo quy định và đói với Tái phạm nguy hiểm được coi là dạng đặc biệt của hành vi tái phạm, nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ được xác định là tái phạm nguy hiểm.

      2. Xin giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm ở đâu?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Kính thưa Luật sư, xin hỏi luật sư như sau : Người bạn của tôi làm hồ sơ xóa án tích , đến CA quận xin cấp giấy chứng nhận không phạm tội mới nhưng bên CA quận họ trả lời là không có mẫu đơn đó. Vậy phải xin ở đâu ạ ?

      Luật sư tư vấn:

      Hồ sơ xin xóa án tích theo quy định hiện hành được quy định như sau:

      – Trong trường hợp đương nhiên xóa án tích, hồ sơ bao gồm:

      + Đơn xin xóa án tích

      + Các tài liệu như giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù của trại giam nơi thụ hình án cấp; giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc thi hành xong các khoản bồi thường, án phí, tiền phạt; giấy chứng nhận không phạm tội mới do Công an Quận, Huyện nơi người bị kết án thường trú cấp.

      + Bản sao hộ khẩu;

      + Bản sao chứng minh nhân dân.

      – Trong trường hợp đặc biệt, ngoài các loại tài liệu như trên, phải có văn bản đề nghị của chính quyền, cơ quan, tổ chức nơi người bị kết án thường trú, công tác.

      Hiện nay, mẫu giấy chứng nhận không phạm tội mới đã được thống nhất trong ngành Công an. Có thể người bạn đó không đến đúng cơ quan Công an quận nơi người bạn đó cư trú không được cấp giấy chứng nhận do không đúng thẩm quyền. Như vậy, người bạn đó cần đến đúng cơ quan Công an quận nơi người bạn đó cư trú để được cấp mẫu đơn.

      3. Giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm

      3.1 Giấy xin xác nhận không phạm tôi mới

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …, ngày… tháng… năm …

      GIẤy XIN XÁC NHẬN KHÔNG PHẠM TỘI MỚI 

      Kính gửi:  Công an quận/huyện (1)…

      Tôi tên là: (2)… Sinh ngày:…

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: …

      Ngày cấp: …Nơi cấp: Công an tỉnh …

      Hộ khẩu thường trú: (3) …

      Chỗ ở hiện tại: (4)…

      Tại bản án hình sự sơ thẩm/phúc thẩm số (5) … ngày … của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh … tôi bị xử phạt …về tội …

      Đến ngày (6) … tôi đã chấp hành xong hình phạt (7) …

      Nay tôi làm đơn này kính xin Công an quận/huyên (1) … xác nhận cho tôi nội dung như sau: Từ ngày (6)… đến nay, tôi không có hành vi phạm tội mới, không bị xử phạt hành chính hay bị xét xử bởi bản án khác, là công dân tốt tại địa phương.

      Lý do xin xác nhận: Bổ sung hồ sơ xin xóa án tích.

      Rất mong sự xem xét của quý cơ quan.

      Xác nhận của Công an (8)                    Người làm đơn (9)

      3.2. Giấy xin xác nhận không tái phạm 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …, ngày… tháng…… năm …

      ĐƠN XIN XÁC NHẬN KHÔNG TÁI PHẠM

      Kính gửi:  Công an quận/huyện (1)……

      Tôi tên là: (2)…. Sinh ngày:…

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ….

      Ngày cấp: ….. Nơi cấp: Công an tỉnh …

      Hộ khẩu thường trú: (3) ….

      Chỗ ở hiện tại: (4)….

      Tại bản án hình sự sơ thẩm/phúc thẩm số (5) … ngày … của Tòa án nhân dân huyện/tỉnh …tôi bị xử phạt …. về tội …

      Đến ngày (6) … tôi đã chấp hành xong hình phạt (7) …

      Nay tôi làm đơn này kính xin Công an quận/huyên (1) …xác nhận cho tôi nội dung như sau: Từ khi bị kết án là ngày (6)… đến nay, tôi không thực hiện hành vi phạm tội nào do lỗi cố ý hay thực hiện hành vi phạm tội về các tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý, không bị xử phạt hành chính hay bị xét xử bởi bản án khác, là công dân tốt tại địa phương.

      Lý do xin xác nhận: Bổ sung hồ sơ xin xóa án tích.

      Rất mong sự xem xét của quý cơ quan.

      Xác nhận của Công an (8)                                Người làm đơn (9)

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về vấn đề Xin giấy chứng nhận không phạm tội mới, tái phạm ở đâu? và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ