Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam có được trở lại không?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc thôi quốc tịch Việt Nam có thể mang lại nhiều lợi ích như được hưởng các quyền lợi của công dân nước sở tại, thuận lợi trong việc học tập, sinh sống và làm việc. Tuy nhiên, nhiều người sau một thời gian lại mong muốn được trở lại quê hương và mang lại quốc tịch Việt Nam. Vậy Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam có được trở lại không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam có được trở lại không?
      • 2 2. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải có những giấy tờ gì?
      • 3 3. Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?
      • 4 4. Mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất:

      1. Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam có được trở lại không?

      Căn cứ Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định về các trường hợp được quay trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:

      Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật quốc tịch năm 2014 có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

      – Xin hồi hương về Việt Nam;

      – Người đó có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;

      – Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

      – Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      – Trường hợp có thực hiện đầu tư tại Việt Nam;

      – Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.

      Tuy nhiên, cần lưu ý việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam sẽ không được chấp thuận nếu làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. Trường hợp đối với người bị tước quốc tịch Việt Nam mà muốn xin quay trở lại quốc tịch Việt Nam thì người xin phải chờ ít nhất 5 năm mới được xem xét (thời hạn 05 năm được tính kể từ ngày bị tước quốc tịch).

      Khi được trở lại quốc tịch Việt Nam, người xin phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây (tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam) và phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp được Chủ tịch nước cho phép, bao gồm:

      – Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

      – Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

      – Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 thì được thôi quốc tịch Việt Nam được xem là thuộc trường hợp đã mất quốc tịch Việt Nam.

      Chiếu theo những quy định trên thì Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam hoàn toàn có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam 2014.

      2. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải có những giấy tờ gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 (Được hướng dẫn bởi Điều 15 Nghị định 16/2020/NĐ-CP) hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ sau:

      – Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định của pháp luật hiện hành;

      – Bản khai lý lịch theo mẫu quy định của pháp luật hiện hành;

      – Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế: Giấy tờ này phải được công chứng/chứng thực theo quy định.

      – Phiếu lý lịch tư pháp: Do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian bạn cư trú ở Việt Nam, và do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian bạn cư trú ở nước ngoài.

      – Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam: Tùy theo trường hợp cụ thể mà bạn cần cung cấp các giấy tờ khác nhau, ví dụ như:

      + Giấy tờ chứng minh xin hồi hương về Việt Nam.

      + Giấy tờ chứng minh có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam.

      + Giấy tờ chứng minh có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

      + Giấy tờ chứng minh có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      + Giấy tờ chứng minh đã thực hiện đầu tư tại Việt Nam.

      + Giấy tờ chứng minh đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.

      – Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam:

      + Giấy tờ chứng minh đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam.

      + Giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp, xác nhận, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của bạn.

      Như vậy đối với trường hợp Việt Kiều đã thôi quốc tịch Việt Nam cần quay trở lại quốc tịch Việt Nam thì cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ giấy tờ tùy theo hoàn cảnh của mình nhưng tuân phải theo quy định nêu trên.

      3. Thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như thế nào?

      Căn cứ Điều 25 Luật Quốc tịch Việt Nam 2014 quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:

      Nộp hồ sơ:

      – Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú nếu cư trú ở Việt Nam, hoặc nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại nếu cư trú ở nước ngoài.

      – Hồ sơ phải được nộp đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 24 của Luật Quốc tịch 2014.

      – Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo cho người xin bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

      Xác minh nhân thân:

      – Sở Tư pháp sẽ gửi yêu cầu xác minh nhân thân của người xin đến cơ quan Công an cấp tỉnh trong vòng 5 ngày làm việc.

      – Cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp trong vòng 20 ngày.

      – Sở Tư pháp sẽ thẩm tra hồ sơ trong thời gian chờ kết quả xác minh.

      Đề xuất xem xét:

      Sau khi nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp sẽ hoàn tất hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong vòng 5 ngày làm việc. Sau đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp trong vòng 5 ngày làm việc.

      Thẩm tra hồ sơ và xin thôi quốc tịch nước ngoài:

      Bộ Tư pháp sẽ thẩm tra lại hồ sơ trong vòng 20 ngày. Nếu đủ điều kiện, Bộ Tư pháp sẽ gửi thông báo cho người xin làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài. Trường hợp người xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch, Bộ Tư pháp sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

      Quyết định của Chủ tịch nước:

      Chủ tịch nước sẽ xem xét, quyết định trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.

      4. Mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất:

      Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

      Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      Họ, chữ đệm, tên (1): ………..…Giới tính: ……

      Ngày, tháng, năm sinh: ………….

      Nơi sinh (2): …………

      Nơi đăng ký khai sinh (3): ……..

      Quốc tịch hiện nay (4): ………….

      Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……..….số:…do:…….,cấp ngày……….tháng………năm…..………

      Nơi cư trú hiện nay: ……………

      Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………

      Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6)………(theo Quyết định số:……………ngày……tháng…… năm………của………….).

      Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.

      Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:………

      Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: ………………

      Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

      Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):

      Con thứ nhất:

       Họ, chữ đệm, tên (1): …………….Giới tính:……

      Ngày, tháng, năm sinh: ……………

      Nơi sinh (2): …………..

      Nơi đăng ký khai sinh (3): …………

      Quốc tịch hiện nay (4): ……….

      Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):…….số:……..do:………., cấp ngày……….tháng………năm…..………

      Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): …………

      Nơi cư trú: ……………..

      Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):………………

      Con thứ hai :

      Họ, chữ đệm, tên (1): ………….Giới tính:…..…

      Ngày, tháng, năm sinh: ……………

      Nơi sinh (2): …….

      Nơi đăng ký khai sinh (3): ………

      Quốc tịch hiện nay (4): …………..

      Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……… số:……… do:………, cấp ngày……….tháng………năm…………

      Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ……………….

      Nơi cư trú: ……………..

      Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8): …………………

      Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (9):

      Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)

      □

      Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:

      □

      Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:

      ……………….

      Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.

      Giấy tờ kèm theo:

      – …….

      – ……

      – …….

      ………, ngày …….. tháng ….. năm………..

      Người làm đơn

      (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      Chú thích:

      (1) Ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).

      (2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

      (3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

      (4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.

      (5) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.

      (6) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.

       (7) Trường hợp xin trở lại/nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.

      (8) Trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam thì lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam thì lựa chọn tên gọi Việt Nam.

      (9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Luật Quốc Tịch Năm 2014;

      Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật quốc tịch Việt Nam.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Quốc tịch là gì? Đặc điểm và nguyên tắc, căn cứ xác định quốc tịch
      • Người 2 quốc tịch có được mua đất, đứng tên sổ đỏ không?
      • Đảng viên có được nhập quốc tịch, định cư ở nước ngoài hay không?

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ