Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chi nhánh hạch toán phụ thuộc có được tự vay vốn ngân hàng không?

  • 29/06/202129/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    29/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Những quy định của pháp luật về việc vay vốn? Hồ sơ vay vốn theo quy định của pháp luật? Giải quyết vấn đề?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Công ty TNHH A có đơn vị phụ thuộc là Chi nhánh B. Hiện nay, Chi nhánh B có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng. Vậy, Chi nhánh B có được coi là một khách hàng độc lập không? Ngân hàng có thể cho vay đối với khách hàng là Chi nhánh B không?

      Vay vốn là việc các chủ thể khi muốn đầu tư hay gặp các vấn đề về tài chính muốn vay vốn để sử dụng vào các mục đích chính đáng theo nhu cầu của các chủ thể khác nhau. Nhưng Vay vốn cần có những điều kiện gì? Quy định tại đâu và Chi nhánh hạch toán phụ thuộc có được tự vay vốn ngân hàng không? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn đọc giải đáp các vấn đề trên về việc vay vốn ngân hàng theo quy định.

      Cơ sở pháp lý: Quyết định Số: 20/VBHN-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng

      Tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      1. Những quy định của pháp luật về việc vay vốn 

      1.1. Nguyên tắc vay vốn

      Tại Quyết định Số: 20/VBHN-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Điều 6. Nguyên tắc vay vốn quy định như sau:

      Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:

      1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

      2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

      Điều 7. Điều kiện vay vốn quy định

      Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:

      1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:

      a) Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam:

      – Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;

      – Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      b) Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà tổ chức đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.

      2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

      3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

      4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.

      5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      Như vậy, việc vay vốn đã được ngân hàng nhà nước quy định, và Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện theo quy định nếu Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, Có khả năng tài chính, Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả và thực hiện các quy định khác của pháp luật về việc cho vay. Lưu ý về quy định của pháp luật về các chủ thể được vay vốn theo quy định.

      1.2. Thể loại cho vay vốn

      – Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất và kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển như sau:

      + Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng

      + Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng

      + Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên

      1.3. Những nhu cầu vốn không được cho vay

      – Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn như sau:

      + Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán và chuyển nhượng, chuyển đổi

      + Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm quy định

      + Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm

      +  Để mua vàng và trừ trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho phép vay vốn mua vàng để sản xuất vàng miếng, sản xuất, gia công vàng trang sức mỹ nghệ và cho vay để nhập khẩu vàng nguyên liệu theo giấy phép của Ngân hàng Nhà nước theo quy định

      –  Việc đảo nợ và các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      1.4 Thời hạn cho vay vốn

      Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh và thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, với khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài, trong thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam theo quy định

      2. Hồ sơ vay vốn theo quy định của pháp luật

      Hồ sơ vay vốn được quy định như sau:

      – Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại Điều 7 quyết định Số: 20/VBHN-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.

      – Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng và loại cho vay và khoản vay.

      3. Giải quyết vấn đề 

      Khoản 3 Điều 92 Bộ luật dân sự quy định:

      “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền”.

      Chi nhánh không có tư cách pháp nhân vì thế chi nhánh không thể nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập. Chi nhánh cũng không có tài sản độc lập nên không thể tự chịu trách nhiệm với khoản vay của mình.

      Bên cạnh đó, Tại quyết định Số: 20/VBHN-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

      Điều 7. Điều kiện vay vốn quy định

      Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:

      1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:

      a) Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam:

      – Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;

      – Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      b) Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà tổ chức đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.

      2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

      3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

      4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.

      5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      Như vậy tự vay vốn ngân hàng phải “Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật”.

      Cụ thể là:

      – Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;

      – Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;

      – Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.

      Như vậy, chi nhánh B không thể vay vốn ngân hàng với tư cách là một khách hàng độc lập được. Ngân hàng sẽ từ chối việc cho vay đối với chi nhánh B.

      Nếu chi nhánh B cần kinh phí để hoạt động thì sẽ phải đề xuất lên đơn vị chủ quản của mình là công ty TNHH A. Nếu công ty TNHH A có nhu cầu vay vốn ngân hàng thì công ty này sẽ tham gia với tư cách khách hàng độc lập của ngân hàng và việc ký kết hợp đồng vay sẽ thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của công ty A.

      Trên đây là bài viết chúng tôi tư vấn về nội dung Chi nhánh hạch toán phụ thuộc có được tự vay vốn ngân hàng không? và các quy dịnh của pháp luật hiện hành về việc vay vốn.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ