Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Vay tiền hộ bạn nhưng bạn không trả thì làm thế nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vay tiền là quan hệ rất phổ biến trong cuộc sống hiện nay. Có nhiều trường hợp vì những lý do khác nhau mà phải nhờ bạn bè, người thân đi vay tiền hộ từ bên thứ ba khác. Tuy nhiên, thực tế có khá nhiều trường hợp xảy ra đòi tiền vay hộ từ người nhờ mà người đó không chịu trả. Vậy vay tiền hộ bạn nhưng bạn không trả thì làm thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vay tiền hộ bạn nhưng bạn không trả thì làm thế nào?
      • 2 2. Vay hộ tiền bạn nhưng bạn không trả thì người vay hộ có cần trả tiền thay? 
      • 3 3. Vay tiền không trả thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? 

      1. Vay tiền hộ bạn nhưng bạn không trả thì làm thế nào?

      Hiện nay, rất nhiều trường hợp vì quan hệ bạn bè, người thân cả nể nhau mà đứng ra vay hộ tiền. Nhưng đến khi yêu cầu bạn trả lại tiền để thanh toán trả nợ cho bên người cho vay thì bạn không có thiện chí trả nợ. Để đòi lại được tiền của mình, người vay hộ đó có thể xử lý như sau khi người bạn không chịu trả tiền cho mình: 

      Thứ nhất, pháp luật bao giờ cũng ưu tiên sự hòa giải giữa các bên, hai bên có thể ngồi lại thương thảo với nhau về thời hạn và số tiền trả nợ. 

      Thứ hai, nếu như không thể thương lượng được hoặc sau quá trình thương lượng, người nhờ vay hộ cũng không có ý định thanh toán trả nợ thì người vay hộ có thể nhờ pháp luật can thiệp bằng cách: 

      – Khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để xử lý: 

      Căn cứ Điều 280 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ thanh toán trả nơ tiền phải được thực hiện một cách đầy đủ và đúng hạn, đúng địa điểm, phương thức mà các bên đã thỏa thuận. 

      Lưu ý: nghĩa vụ trả tiền sẽ gồm cả tiền lãi và tiền gốc. 

      – Nếu như có căn cứ cho rằng người nhờ vay tiền hộ đó không thiện chí trả nợ và có dấu hiệu chối bỏ trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình thì người vay hộ đó có thể trình báo lên cơ quan công an để xem xét hành vi. Nếu hành vi đó có đủ dấu hiệu theo quy định thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. 

      2. Vay hộ tiền bạn nhưng bạn không trả thì người vay hộ có cần trả tiền thay? 

      Về mặt bản chất, việc người bạn nhờ bạn vay hộ tiền là một quan hệ độc lập với quan hệ bạn đi vay tiền của người thứ ba. 

      Do đó, khi đến hạn trả nợ theo thỏa thuận giữa bạn và người thứ ba, bạn vẫn phải có trách nhiệm thanh toán tiền một cách đầy đủ với họ. 

      Còn quan hệ vay giữa bạn với người bạn nhờ vay hộ tiền của bạn lại là quan hệ khác, trường hợp người bạn đó không có thiện chí trả nợ thì xử lý theo các cách đã nêu tại mục 1. 

      3. Vay tiền không trả thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? 

      Hành vi vay tiền mà không có thiện chí trả, có dấu hiệu trốn tránh trách nhiệm, thực tế gọi là “bùng nợ” nếu có đủ dấu hiệu của tội phạm hình sự thì sẽ bị truy cứu về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản hoặc hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Cụ thể như sau: 

      (1) Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản: 

      Hành vi làm thất thoát tài sản của công ty có thể quy về hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản với yếu tố lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để thực hiện mục đích chiếm đoạt tài sản của công ty. 

      – Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

      Cá nhân người nhân viên thực hành hành vi nhằm chiếm đoạt tài sản của công ty, trị giá tài sản từ 4 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 4 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật hình sự. 

      Hành vi được mô tả cụ thể bao gồm: 

      + Thông qua việc vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, sau đó dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản; hoặc mặc dù có điều kiện để trả lại tài sản nhưng cố tình không trả. 

      + Thông qua việc vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, sau đó lấy số tài sản sử dụng cho mục đích bất hợp pháp , ví dụ như mua ma túy; đánh bạc;… dẫn đến thua nợ và không có khả năng để trả lại tài sản. 

      – Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm khi thuộc các trường hợp sau: 

      + Có tính chất chuyên nghiệp.

      + Phạm tội có tổ chức. 

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng.

      + Dùng thủ đoạn xảo quyệt.

      + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

      + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức.

      + Tái phạm nguy hiểm.

      – Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm: nếu trong trường hợp chiếm đoạt tài sản của công ty giá trị rơi vào từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng. 

      – Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: trường hợp chiếm đoạt tài sản giá trị từ 500 triệu đồng trở lên. 

      – Ngoài ra, người thực hiện hành vi phạm tội còn có thể bị áp dụng phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      (2)  Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản: 

      Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị truy cứu hình sự về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 như sau: 

      * Khung 1: Mức phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: 

      – Cá nhân có hành vi chiếm đoạt tài sản của người khác bằng hành vi gian dối, giá trị chiếm đoạt từ 2 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng. 

      – Cá nhân có hành vi gian đối để chiếm đoạt tài sản của người khác mà dưới 2 triệu đồng, tuy nhiên thuộc một trong các trường hợp sau: 

      + Trước đó đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản nhưng vẫn còn vi phạm. 

      + Trước đó đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản hoặc một trong các tội bao gồm tội cướp tài sản (Điều 168); tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169); tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170); tội cướp giật tài sản (Điều 171); tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172); tội trộm cắp tài sản (Điều 173); tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175); tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản (Điều 290) mà còn vi phạm. 

      + Thực hiện hành vi và có gây ảnh hướng xấu đến an ninh, trật tự hay an toàn xã hội. 

      + Thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản và tài sản đó là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hay gia đình họ. 

      * Khung 2: Mức phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      – Thực hiện chiếm đoạt tài sản có tổ chức. 

      – Tính chất chuyên nghiệp khi thực hiện hành vi. 

      – Giá trị tài sản chiếm đoạt từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng. 

      – Tái phạm nguy hiểm. 

      – Dùng thủ đoạn xảo quyệt

      – Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để chiếm đoạt tài sản. 

      * Khung 3: Mức phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      – Tài sản chiếm đoạt có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng. 

      – Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để chiếm đoạt tài sản. 

      * Khung 4: Mức phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

      – Giá trị tài sản chiếm đoạt từ 500 triệu đồng trở lên. 

      – Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp để nhằm chiếm đoạt tài sản. 

      Bên cạnh đó, ngoài mức phạt tù như trên thì người thực hiện hành vi phạm tội còn bị phạt tiền mức từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng. 

      Hay cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Đồng thời, bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      (căn cứ Điều 174 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017). 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017

      THAM KHẢO THÊM:

      • Vay tiền không trả được phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ