Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Trường hợp nào doanh nghiệp được miễn giảm tiền thuê đất?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của Nhà nước, doanh nghiệp khi thuê đất sẽ có những trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất, bài viết dưới đây sẽ làm rõ những trường hợp trên:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp doanh nghiệp được giảm tiền thuê đất: 
      • 2 2. Các trường hợp doanh nghiệp được miễn tiền thuê đất: 
      • 3 3. Quy định về thời hạn cho thuê đất: 

      1. Các trường hợp doanh nghiệp được giảm tiền thuê đất: 

      Theo quy định tại Điều 20 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC, các trường hợp sau doanh nghiệp được giảm tiền thuê đất: 

      – Được xét giảm tiền thuê tương ứng: doanh nghiệp thuê đất để nhằm sử dụng cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối nhưng bị thiệt hại dưới 40% sản lượng do nguyên nhân từ thiên tai, hỏa hoạn. 

      Trường hợp bị thiệt hại từ 40% trở lên thì sẽ được miễn tiền thuê đất đối với năm bị thiệt hại đó. 

      – Giảm 50% tiền thuê đất trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh: áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện thuê đất nhằm sử dụng cho việc sản xuất kinh doanh nhưng không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng. 

      – Đối với những khu kinh tế, khu công nghệ cao sẽ được giảm tiền thuê đất dựa theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ. 

      – Đối với các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn cũng sẽ được giảm tiền thuê đất nếu đáp ứng điều kiện và tuân theo quy định của Chính phủ. 

      – Giảm tiền thuê đất đối với những dự án đầu tư xây dựng  trụ sở làm viện của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 

      Với trường hợp này, quy định về giảm tiền thuê đất phải tuân theo điều ước đã cam kết hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

      2. Các trường hợp doanh nghiệp được miễn tiền thuê đất: 

      Căn cứ Điều 19 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC quy định về miễn tiền thuê đất như sau:

      Thứ nhất, miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời hạn thuê áp dụng với các trường hợp: 

      – Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

      – Những dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của khu công nghiệp, khu chế xuất và được Nhà nước cho thuê đất hoặc cho thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 

      – Đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số; đất thực hiện dự án trồng rừng phòng hộ, trồng rừng lấn biển.

      – Dự án có sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.

      – Đất dùng với mục đích xây dựng các công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công. 

      – Đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan, cụ thể gồm: 

      + Đất xây dựng phòng thí nghiệm. 

      + Đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 

      + Đất xây dựng cơ sở thực nghiệm. 

      + Đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm.

      – Đất sử dụng với mục đích xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không, ngoại trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.

      – Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho. 

      – Hợp tác xã xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

      – Đất dùng với mục đích xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe nhằm phục vụ cho các hoạt động vận tải hành khách công cộng. 

      – Đất dùng cho mục đích xây dựng các công trình như: 

      + Khai thác, xử lý nước, đường ống.

      + Công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước. 

      – Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. 

      Thứ hai, miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án nhưng không quá 03 năm, tính từ ngày có quyết định cho thuê đất. 

      Với trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp theo dự án được phê duyệt thì sẽ được miễn tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm đối với khoảng thời gian xây dựng cơ bản vườn cây. 

      Việc được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.

      Thứ ba, miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: 

      + Đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường: 03 năm. 

      + Đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: thời gian miễn 07 năm. 

      + Đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: 11 năm. 

      + Đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn: 15 năm. 

      Thứ tư, miễn tiền thuê đất đối với những dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: 

      Thứ năm, miễn tiền thuê đất đối với những dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trên cơ sở điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 

      Thứ sáu, miễn tiền thuê đất đối với những dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 đang được hưởng ưu đãi miễn tiền sử dụng đất khi chuyển sang hình thức thuê đất thì tiếp tục được miễn. 

      Thứ bảy, miễn tiền thuê đất đối với những dự án có sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. 

      Thứ tám, miễn tiền thuê đất đối với nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao sau thời gian xây dựng cơ bản được miễn, cụ thể: 

      – Đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư: 11 năm. 

      – Đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn: 15 năm. 

      – Đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: toàn bộ thời gian thuê đất. 

      3. Quy định về thời hạn cho thuê đất: 

      Về thời hạn cho thuê đất, pháp luật quy định thời hạn cho thuê đất sẽ căn cứ trên: 

      – Quyết định cho thuê đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, quyết định gia hạn cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

      – Hoặc căn cứ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

      (căn cứ Điều 10 Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC). 

      Bên cạnh đó, diện tích đất cho thuê chính là diện tích được ghi trên quyết định cho thuê đất. 

      Ngoài ra, diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất nếu như rơi vào trường hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất. 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật đất đai 2013. 

      Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 

      Nghị định số 10/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      • Theo đạo Công Giáo có ly hôn đơn phương được không?
      • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của vợ/chồng?
      • Có được bổ nhiệm Thừa phát lại khi đã xóa án tích không?
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      • Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn đơn phương?
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ