Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Trường hợp được miễn trừ đối với hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm

  • 04/10/202104/10/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    04/10/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trường hợp miễn trừ với hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm? Thủ tục đề nghị miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh ?

      Hiện nay trong hệ thống pháp luật Việt Nam đã có những quy định cấm cụ thể về các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Bên cạnh những quy định cấm không cho phép miễn trừ thì cũng có những thỏa thuận được phép làm nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Mặc dù, những thỏa thuận này được hưởng miễn trừ nhưng phải đáp ứng các điều kiện và trong thời gian cho phép hưởng miễn trừ. Vậy cụ thể về trường hợp được miễn trừ đối với hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm được pháp luật quy định như thế nào? dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung này.

      Cơ sở pháp lý:

      Luật cạnh tảnh 2018

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      1. Trường hợp miễn trừ đối với hành vi hạn chế cạnh tranh thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

      Hiện nay như chúng ta đã biết thì so với Luật Cạnh tranh 2004 thì quy định của Luật Cạnh tranh 2018 đã liệt kê các dạng hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo hướng mở, nhằm mục đích để có thể mở rộng phạm vi của các dạng hành vi này. Như vậy có thể thấy, các hành vi quy định tại khoản 4,5,6 Điều 11 Luật Cạnh tranh 2018 là những hành vi bị cấm tuyệt đối và những hành vi này không kể doanh nghiệp thực hiện hành vi có cùng thị trường liên quan hay không. Sở dĩ những hành vi này bị cấm tuyệt đối là do hậu quả bất lợi của hành vi gây ra đối với môi trường cạnh tranh. Luật Cạnh tranh 2018 không tiếp cận kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh chỉ dựa vào tiêu chí thị phần như Luật cạnh tranh 2004 cũ, mà kiểm soát hành vi trên cơ sở bản chất, tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của hành vi. Bên cạnh đó thì pháp luật cạnh tranh Việt Nam nghiêm cấm những hành vi hạn chế cạnh tranh nhằm mục đích tạo ra một môi trường cạnh tranh đúng nghĩa. Tuy nhiên đối với trường hợp này có thể xem xét tới khả năng gây ảnh hưởng tới thị trường hay lợi ích mà hành vi mang lại, pháp luật không cấm hết, mà có những trường hợp được xem xét hưởng miễn trừ.

      Các hành vi bị cấm đối với các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là những hành vị bị cấm tương đối. Trong các hành vi bị cấm của hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh có những hành vi bị cấm nhưng vẫn được thực hiện trong giới hạn (thị phần kết hợp dưới 30% trên thị trường liên quan), những hành vi bị cấm tuyệt đối và những hành vi cấm có miễn trừ. Căn cứ theo quy định tại Điều 14. Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm Luật cạnh tranh 2018 quy định cụ thể:

      “1. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 11 bị cấm theo quy định tại Điều 12 của Luật này được miễn trừ có thời hạn nếu có lợi cho người tiêu dùng và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

      a) Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ;

      b) Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế;

      c) Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm;

      d) Thống nhất các điều kiện thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tố của giá.

      2. Thỏa thuận lao động, thỏa thuận hợp tác trong các ngành, lĩnh vực đặc thù được thực hiện theo quy định của luật khác thì thực hiện theo quy định của luật đó”.

      Những hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nếu được thực hiện bởi những doanh nghiệp mà sức mạnh thị trường yếu thì sẽ không thể gây tác động tiêu cực đến thị trường, nên Nhà nước quy định cho phép những doanh nghiệp đó được thực hiện nhằm nâng cao sức mạnh của mình.

      Pháp luật đề ra những doanh nghiệp thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh mà mức thị phần két hợp trên 30%.  Theo đó Nhà nước vẫn để cho các doanh nghiệp này được thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong một thời hạn với việc phải tuân thủ những điều kiện là nhằm mang lại lợi ích tối đa cho người tiêu dùng. Bởi lẽ nếu như những thỏa thuận đó làm giảm giá thành mà tăng chất lượng thì không phải là tiêu cực nhưng cần phải có giới hạn. Vì nếu không có giới hạn thì những doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đó sẽ lạm dụng.

      Các trường hợp được áp dụng miễn trừ đối với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đều nhằm mục đích hướng đến người tiêu dùng và phát triển nền kinh tế nói chung. Đây là những biện pháp giúp cho các doanh nghiệp có thể phát triển lâu dài và mang lại những lợi ích kinh tế cao.

      Kết luận: có thể thấy từ những hân tích chúng tôi đưa ra như trên thì để hạn chế việc các doanh nghiệp bắt tay nhau gây ra thiệt hại cho thị trường, cho các doanh nghiệp khác kinh doanh cùng lĩnh vực và ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng nên pháp luật đặt ra quy định cấm đối với một số thỏa thuận hạn chế cạnh tranh. Bên cạnh đó theo quy định của pháp luật cạnh tranh trong một số trường hợp đặc biệt, vì các mục đích khuyến khích thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như tạo điều kiện cho thị trường Việt Nam phát triển, pháp luật cạnh tranh đặt ra chế định miễn trừ đối với các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật.

      2. Thủ tục đề nghị miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật cạnh tranh 2018, hồ sơ bao gồm:

      + Đơn theo mẫu do Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ban hành;

      + Dự thảo nội dung thỏa thuận giữa các bên;

      + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; bản sao Điều lệ của hiệp hội ngành, nghề đối với trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có sự tham gia của hiệp hội ngành, nghề;

      + Báo cáo tài chính của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ hoặc báo cáo tài chính từ thời điểm thành lập đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với doanh nghiệp mới thành lập có xác nhận của tổ chức kiểm toán theo quy định của pháp luật;

      + Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này kèm theo chứng cứ để chứng minh;

      + Văn bản ủy quyền của các bên tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm cho bên đại diện (nếu có).

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      Doanh nghiệp dự định tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ tại Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

      Bước 3: Thụ lý hồ sơ

      + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các nội dung cụ thể cần sửa đổi, bổ sung để các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo. Khi kết thúc thời hạn mà bên được yêu cầu không sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ không đầy đủ theo yêu cầu thì Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ.

      + Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, bên nộp hồ sơ phải nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

      Bước 4: Ra quyết định

      Theo quy định của pháp luật cạnh tranh thì việc tiến hành ra quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

      + Tên, địa chỉ của các bên tham gia thỏa thuận

      + Nội dung của thỏa thuận được thực hiện

      + Điều kiện và nghĩa vụ của các bên tham gia thỏa thuận

      + Thời hạn hưởng miễn trừ.

      – Quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm phải được gửi cho các bên tham gia thỏa thuận trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.

      – Thời hạn hưởng miễn trừ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này là không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định.

      Trong thời gian 90 ngày trước khi thời hạn hưởng miễn trừ kết thúc, theo đề nghị của các bên tham gia thỏa thuận, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xem xét, quyết định việc tiếp tục hoặc không tiếp tục hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm. Trường hợp tiếp tục được hưởng miễn trừ thì thời hạn hưởng miễn trừ là không quá 05 năm kể từ ngày ra quyết định tiếp tục hưởng miễn trừ.

      Kết luận: như trên chúng tôi đã trình bày về nội dung thủ tục đề nghị miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, theo đó muốn thực hiện miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh thì phải có đầy đủ hồ sơ và thực hiện theo các bước như chúng tôi đã đưa ra. Lưu ý thực hiện đúng quy định về thời hạn thực hiện thủ tục này.

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Trường hợp được miễn trừ đối với hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ