Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại nhà chung cư

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc bảo đảm an toàn cho cư dân trong chung cư là đặc biệt quan trọng. Vậy, nhà chung cư có cần thiết phải mua bảo hiểm cháy nổ hay không? Trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ tại nhà chung cư thuộc về ai?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhà chung cư có thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ không?
      • 2 2. Quy định về việc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại nhà chung cư:
        • 2.1 2.1. Trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại nhà chung cư:
        • 2.2 2.2. Quy định xử phạt đối với hành vi không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
      • 3 3. Nội dung của Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại nhà chung cư:

      1. Nhà chung cư có thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ không?

      Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được hiểu như thế nào? Theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, có thể hiểu bảo hiểm cháy nổ bắt buộ là sản phẩm bảo hiểm bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy cơ cao về rủi ro, cháy nổ, gây mất an toàn cho các cá nhân khi khai thác, sử dụng, sinh hoạt tại các cơ sở này được quy định cụ thể tại Nghị định số 23/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 02 năm 2018 Quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 23/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 02 năm 2018 Quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quy định về đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được hiểu là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ bao gồm những công trình sau:

      Thứ nhất, nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình hoặc máy móc, thiết bị.

      Thứ hai, các loại hàng hóa, vật tư (trong đó bao gồm cả các nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm).

      Những đối tượng bảo hiểm nêu trên khi làm hợp đồng, làm giấy chứng nhận bảo hiểm cần ghi rõ thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm.

      Bên cạnh đó, theo mục 2 Phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24 tháng 11 năm 2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy đã quy định nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1000m3 trở lên; và các loại nhà ở hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5000 m3 trở lên sẽ được coi là nhóm đối tượng thuộc vào danh mục cơ sở của nguy hiểm về cháy, nổ.

      Do đó, căn cứ vào các quy định pháp luật nêu trên có thể thấy, những đối tượng thuộc danh mục cơ sở của nguy hiểm về cháy nổ nói chung, nhà chung cư nói và toàn bộ tài sản liên quan đến nhà chung cư đều được coi là đối tượng của bảo hiểm cháy nổ. Hay nói cách khác, nhà chung cư và toàn bộ tài sản liên quan đến nhà chung cư là đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.  

      2. Quy định về việc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại nhà chung cư:

      2.1. Trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại nhà chung cư:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 38 Thông tư số 02/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15 tháng 02 năm 2016 Ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư đã quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư là phải mua bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. 

      Bên cạnh đó, cũng tại Thông tư số 02/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15 tháng 02 năm 2016 Ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư, cụ thể là tại điểm i khoản 1 Điều 39 Thông tư này đã quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà chung cư cần phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 38 và Điều 39 tại Thông tư số 02/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15 tháng 02 năm 2016 Ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư cho thấy chủ đầu tư và chủ sở hữu nhà chung cư phải có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định pháp luật có liên quan, đó là pháp luật phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. Như vậy, trách nhiệm mua bảo hiểm cháy nổ sẽ thuộc về nhà đầu tư và chủ sở hữu nhà ở chung cư, khách hàng khi mua bán, nhận chuyển nhượng căn hộ chung cư sẽ không phải tiến hành mua bảo hiểm cháy nổ. 

      Đối với trường hợp khách hàng khi mua căn hộ chung cư, đã và đang khai thác sử dụng căn hộ chung cư mà phát hiện ra chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu căn hộ chung cư không mua bảo hiểm cháy nổ thì người mua căn hộ chung cư hoàn toàn có quyền yêu cầu hoặc khiếu nại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật này.

      2.2. Quy định xử phạt đối với hành vi không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:

      Đối với hành vi không mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, có thể khẳng định: Nhà đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư khi không tiến hành thực hiện mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được coi là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này.

      Căn cứ khoản 2 Điều 49 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2021 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Phòng cháy, chữ cháy; Cứu nạn, cứu hộ; Phòng, chống bạo lực gia đình về xử phạt vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, cụ thể: Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm cháy nổ  theo quy định của pháp luật. của chủ đầu tư, chủ sở hữu nhà chung cư.

      Như vậy có thể thấy, đối với hành vi không thực hiện mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của các cơ sở bắt buộc nói chung; nhà đầu tư, chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nói riêng sẽ bị phạt tiền lên đến 40.000.000 đồng.

      3. Nội dung của Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại nhà chung cư:

      Theo quy định tại Điều 7a Nghị định số 23/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 02 năm 2018 Quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Nghị định số số 97/2021/NĐ-CP quy định về doanh nghiệp bảo hiểm phải tiến hành cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên chủ sở hữu hoặc nhà đầu tư mua bảo hiểm. Về nội dung Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ, Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế. Như vậy có thể hiểu là về mặt hình thức, doanh nghiệp bảo hiểm được tự do thiết kế về hình ảnh, mẫu chữ, mẫu số,… tuy nhiên, những nội dung cơ bản xuất hiện trong Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc lại phải đảm bảo theo quy định của pháp luật. Những nội dung cơ bản cần có trong Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gồm:

      Thứ nhất, tên, địa chỉ, thông tin của các bên: Doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm;

      Thứ hai, thuộc danh mục cơ sở (doanh nghiệp bảo hiểm cần nêu rõ vào Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);

      Thứ ba, địa chỉ tài sản được bảo hiểm;

      Thứ tư, số tiền được bảo hiểm;

      Thứ năm, mức khấu trừ của bảo hiểm;

      Thứ sáu, thời hạn bảo hiểm;

      Thứ bảy, tỷ lệ phí bảo hiểm và phí bảo hiểm;

      Thứ tám, tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm;

      Cuối cùng, Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ cần ghi đầy đủ về ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

      Bên cạnh đó, đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ dưới hình thức điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm cần tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành kèm theo. Hơn nữa, Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành và ghi nhận đầy đủ các nội dung cơ bản nêu trên.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Nhà ở năm 2014 số 65/2014/QH13;

      – Nghị định số 23/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23 tháng 02 năm 2018 Quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; 

      – Thông tư số 02/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15 tháng 02 năm 2016 Ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;

      – Nghị định số 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2021 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Phòng cháy, chữ cháy; Cứu nạn, cứu hộ; Phòng, chống bạo lực gia đình;

      – Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 30/2021/NĐ-CP;

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ