Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với đạo diễn nghệ thuật

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện về trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với đạo diễn nghệ thuật được quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng I:
        • 1.1 1.1. Nhiệm vụ:
        • 1.2 1.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
        • 1.3 1.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
        • 1.4 1.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I:
      • 2 2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng II:
        • 2.1 2.1. Nhiệm vụ:
        • 2.2 2.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
        • 2.3 2.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
        • 2.4 2.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II:
      • 3 3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng III:
        • 3.1 3.1. Nhiệm vụ:
        • 3.2 3.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
        • 3.3 3.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
        • 3.4 3.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III:
      • 4 4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng IV:
        • 4.1 4.1. Nhiệm vụ:
        • 4.2 4.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
        • 4.3 4.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng I:

      1.1. Nhiệm vụ:

      – Chủ trì xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy những tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao, có quy mô lớn;

      – Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định về khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; xác định và chỉ đạo tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị;

      – Chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo trong việc xây dựng kịch bản phân cảnh, dàn dựng sân khấu, biên đạo múa, dàn dựng âm nhạc;

      – Chọn diễn viên, cộng tác viên;

      – Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm để thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình;

      – Tổ chức việc xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất;

      – Tổ chức sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình;

      – Tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;

      – Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đã đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình;

      – Tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng tại đơn vị;

      – Tham gia tổng kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành.

      1.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm;

      – Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu là “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc là được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

      1.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

      – Nắm vững kiến thức tổng hợp về:

      + Các loại hình văn học nghệ thuật;

      + Đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật;

      + Các thành tựu khoa học kỹ thuật, văn hóa nghệ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ;

      – Có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, dàn dựng, chỉ huy;

      – Có năng lực chỉ đạo, khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức những hoạt động chuyên môn; có khả năng đề xuất các giải pháp sáng tạo nghệ thuật.

      1.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I:

      – Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên;

      – Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất là 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II tính đến ngày hết thời hạn để nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

      – Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

      + Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc chức danh tương đương có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng đã được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc là có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng đã được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

      + Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

      2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng II:

      2.1. Nhiệm vụ:

      – Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy những tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật; có quy mô lớn và vừa;

      – Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản: xây dựng các ý tưởng đạo diễn, kịch bản phân cảnh, biên đạo, âm nhạc; chọn diễn viên, cộng tác viên;

      – Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người mà có liên quan thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình;

      – Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; sưu tầm các tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng các tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;

      – Tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng và khuynh hướng nghệ thuật;

      – Xây dựng và hình thành tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị;

      – Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đã đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình.

      2.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo các yêu cầu vị trí việc làm;

      – Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải đã được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc đã được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

      2.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

      – Nắm vững các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan;

      – Có kinh nghiệm trong sáng tác, dàn dựng, chỉ huy;

      – Có khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.

      2.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II:

      – Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương với thời gian từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì sẽ phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III tính đến ngày mà hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

      – Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

      + Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương phải có ít nhất 01 tác phẩm, chương trình dàn dựng được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc là tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc có ít nhất là 01 tác phẩm, chương trình dàn dựng được tặng giải thưởng tại những cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp (hoặc cấp quốc gia);

      + Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc đã được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

      3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng III:

      3.1. Nhiệm vụ:

      – Tham gia xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh mà có giá trị tư tưởng và nghệ thuật; có quy mô vừa và nhỏ;

      – Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản: xây dựng ý tưởng đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên;

      – Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người mà có liên quan thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình được giao;

      – Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; sưu tầm các tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt hoặc sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;

      – Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện các tác phẩm, chương trình.

      3.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm;

      – Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải đã được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc đã được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

      3.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

      – Nắm được các hình thức và phương pháp sáng tác;

      – Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;

      – Có khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả công tác nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

      3.4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III:

      Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc chức danh tương đương với thời gian từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc với thời gian từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trong trường hợp có thời gian tương đương thì phải có thời gian ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng IV tính đến ngày hết thời hạn để nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

      4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với Đạo diễn nghệ thuật hạng IV:

      4.1. Nhiệm vụ:

      – Triển khai ý tưởng đạo diễn hạng trên về:

      + Phân tích, xử lý kịch bản phân cảnh, âm nhạc, chọn diễn viên, cộng tác viên;

      + Sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng kịch bản, âm nhạc, dàn dựng tác phẩm, chương trình.

      – Tham gia xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất;

      – Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đã đưa ra công chúng rộng rãi nhằm tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình;

      – Tham gia chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người mà có liên quan thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình.

      4.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm;

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.

      4.3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

      – Nắm được các thành tựu khoa học cơ bản liên quan đến nghiệp vụ;

      – Nắm được các hình thức và phương pháp sáng tác;

      – Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số chức danh và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ