Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế ngày càng được mở rộng hơn trên toàn thế giới thì vấn đề về tài chính và thuế cũng phải tương thích để đáp ứng. Trong đó, đối với những cá nhân, tổ chức nước ngoài mà có thu nhập từ Việt Nam sẽ phải chịu thuế gọi là thuế nhà thầu. Cùng tìm hiểu về Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế nhà thầu là gì?
      • 2 2. Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất:
        • 2.1 2.1. Đối tượng phải chịu thuế GTGT và cách tính:
        • 2.2 2.2. Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam và cách tính:
      • 3 3. Phương pháp nộp thuế nhà thầu nước ngoài:

      1. Thuế nhà thầu là gì?

      Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo pháp luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam. Như vậy, thuế nhà thầu nước ngoài được hiểu là thuế đánh các đối tượng là nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

      Thuế nhà thầu trong tiếng anh là Foreign contractor tax.

      2. Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất:

      2.1. Đối tượng phải chịu thuế GTGT và cách tính:

      Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài. Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu. Hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam. Bao gồm:

      – Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;

      – Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài. Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.

      – Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: Điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam. Hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam. Như:

      + Lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa. Bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí. Kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa. Thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định.

      + Phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm.Bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.

      Cách tính thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài như sau:

      Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng X Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

      Lưu ý: Nếu nhà thầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên GTGT thì không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào.

      1) Xác định doanh thu tính thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài

      Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay.

      Cách xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

      – Trường hợp giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT phải nộp

      – Tính doanh thu tính thuế GTGT như sau:

      Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / 1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

      – Trường hợp Nhà thầu nước ngoài giao bớt giá trị hợp đồng (công việc) cho nhà thầu phụ:

      – Doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A không được trừ các khoản vật tư nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, thuê khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm…

      – Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với ngành kinh doanh.

      – Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê.

      – Trường hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.

      – Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).

      – Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

      2) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:

      Phần trăm tính thuế đối với các ngành nghề kinh doanh cụ thể hiện nay:

      STT Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
      1 – Các loại dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị 5%
      2 – Các hoạt động sản xuất gắn liền với

      hàng hóa hoặc các hoạt động xây dựng

      có bao thầu thiết bị , máy móc.

      3%
      3 Những hoạt động  kinh doanh khác 2%

      3) Cách tính thuế TNDN:

      Công thức:

      Mức thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN dựa vào doanh thu trên thuế.

      Trong đó:

      Doanh thu tính thuế TNDN: là toàn bộ doanh thu (bao gồm cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay ) trừ cho ( – ) thuế GTGT.

      Xác định doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

      – Trong trường hợp các nhà thầu, thầu phụ nước ngoài không nhận được thuế TNDN phải trả, doanh thu cho cách tính thuế TNDN lúc này sẽ áp dụng tính như sau:

      Doanh thu dùng để tính thuế TNDN = Doanh thu chưa bao gồm TNDN / 1 – Tỷ lệ % TNDN dựa trên tổng doanh thuế

      – Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc (hạng mục) cho nhà thầu phụ:

      => Thì doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

      – Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài.

      – Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế TNDN thay cho Nhà thầu theo tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu.

      – Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế TNDN trên phần giá trị công việc mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.

      – Doanh thu tính thuế TNDN đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê.

      – Doanh thu tính thuế TNDN của hãng vận tải biển nước ngoài là toàn bộ tiền cước thu được.

      – Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).

      – Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

      Tỷ lệ (%)  mức thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo doanh thu tính thuế với ngành nghề kinh doanh:

      STT Lĩnh vực kinh doanh

      Tỷ lệ thuế TNDN được tính

      dựa trên doanh thu thuế

      1 Hoạt động Thương mại: là những sản phẩm phân phối,

      cung cấp các loại vật tư, máy móc, thiết bị có liên quan

      tới các dịch vụ tại Việt nam

      1%
      2 Các dịch vụ về việc cho thuê máy móc, thiết bị,…


      Riêng:

      Những loại hình dịch vụ về nhà hàng, khách sạn,…


      Các dịch vụ hoạt động tài chính

      5%


      10%

       


      2%

      3 Các dịch vụ cho thuê những sản phẩm như tàu bay, động cơ,

      phụ tùng của tàu

      2%
      4 Các dịch vụ cho thuê những sản phẩm như tàu bay,

      động cơ, phụ tùng của tàuCác hoạt động lắp đặt

      hoặc xây dựng

      có hoặc không bao thầu.

      2%
      5 Những hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển,…
      6 Quá trình chuyển nhượng chứng khoán,

      tái bảo hiểm hoặc quá trình chuyển nhượng hoa hồng

      0,1%
      7 Mức lãi tiền cho vay 5%
      8 Thu nhập bản quyền 10%

      4.  Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu (gọi tắt là phương pháp hỗn hợp):

      a. Đối tượng và điều kiện áp dụng:

      Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nếu đáp ứng đủ điều kiện:

      – Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

      – Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

      – Và tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

      => Thì đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế.

      b. Cách kê khai thuế:

      – Thuế GTGT: Kê khai như 1 DN bình thường tại Việt Nam.

      – Thuế TNDN: Tính theo ý “3” bên trên

      2.2. Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam và cách tính:

      Căn cứ vào Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam. Hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì các đối tượng chịu thuế nước ngoài. Bao gồm:

      – Tổ chức nghề nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Doanh nhân nước ngoài thực hiện các hoạt động kinh doanh cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam

      -> (Đây đều được gọi là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) hoạt động tại Việt Nam hoặc có doanh thu được tạo ra tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết giữa các doanh nhân nước ngoài với các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

      – Những tổ chức, cá nhân phân phối hàng hóa qua hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ đồng thời kiếm thu nhập qua việc ký kết hợp đồng với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam với mục đích là phân phối hàng hóa tại Việt Nam hay phân phối hàng hóa theo tiêu chuẩn – Incoterms nơi mà người bán chịu rủi ro.

      – Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một số hoặc tất cả các hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam, các cá nhân tổ chức nước ngoài vẫn là chủ sở hữu với những hàng hóa giao tại Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc định giá hàng hóa hoặc giá cả cho việc cung cấp dịch vụ; bao gồm cả trường hợp một số tổ chức Việt Nam được ủy quyền hoặc thuê để thực hiện một số dịch vụ và dịch vụ phân phối khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.

      – Các tổ chức, cá nhân nước ngoài, thông qua các tổ chức, cá nhân Việt Nam, để đàm phán và ký kết hợp đồng dưới tên của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

      – Các cá nhân tổ chức tiến hành các hoạt động xuất, nhập khẩu, hay phân phối hàng hóa, dịch vụ trên thị trường Việt Nam hoặc mua hàng xuất khẩu để bán lại cho các thương nhân Việt.

      Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài như sau:

      Cách tính thuế nhà thầu rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Tùy từng trường hợp mà sẽ xác định cơ sở tính thuế khác nhau. Do đó, đối với cách tính thuế nhà thầu theo giá net khác cách tính thuế nhà thầu theo giá gross và cũng khác luôn cả cách tính thuế nhà thầu lãi vay.

      – Cách tính thuế nhà thầu theo giá net

      Khi doanh nghiệp Việt Nam hợp đồng với nhà thầu theo nước ngoài theo giá net thì doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải chịu khoản tiền thuế GTGT và thuế TNDN. Cách tính thuế sẽ được thực hiện như sau:

      Tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước. Rồi tính thuế GTGT cho nhà thầu.

      – Cách tính thuế nhà thầu theo giá gross

      Khi doanh nghiệp Việt Nam kí hợp đồng với nhà thầu theo nước ngoài theo giá Gross. Thì doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải chịu khoản tiền thuế GTGT và thuế TNDN. Trường hợp này cách tính thuế sẽ được thực hiện như sau:

      Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước. Rồi tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài.

      3. Phương pháp nộp thuế nhà thầu nước ngoài:

      Các nhà thầu nước ngoài có thể lựa chọn một trong ba phương pháp nộp thuế sau đây:

      – Phương pháp khấu trừ: Các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài có thể áp dụng phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện cho phép.

      – Phương pháp ấn định tỷ lệ: Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Thay vào đó, thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Các tỉ lệ này thay đổi tùy thuộc vào hoạt động do nhà thầu nước ngoài thực hiện.

      – Phương pháp hỗn hợp: Phương pháp hỗn hợp cho phép nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tức là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Tuy nhiên nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.

      Như vậy, đối tượng nộp thuế nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC. Thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ