Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xác nhận thông tin cư trú là vấn đề được rất nhiều người quan tâm trong thời gian gần đây. Đến ngày 01/01/2023, sổ hộ khẩu sẽ không còn được sử dụng. Vậy thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hô khẩu được tiến hành như thế nào? Dưới đây chúng tôi sẽ đưa đến bạn đọc những thông tin hữu ích đó.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Xác nhận thông tin cư trú là gì? 
      • 2 2. Quy định pháp luật về xác nhận thông tin cư trú:
      • 3 3. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu: 
      • 4 4. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thay thế sổ hộ khẩu không?
      • 5 5. Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú: 
      • 6 6. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mẫu CT01:

      1. Xác nhận thông tin cư trú là gì? 

      Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú đã nêu định nghĩa giấy xác nhận nơi cư trú (hay Giấy xác nhận thông tin về cư trú) được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

      Giấy xác nhận nơi cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

      2. Quy định pháp luật về xác nhận thông tin cư trú:

      Căn cứ Điều 17 Thông tư số 55/2021/TT-BCA hướng dẫn việc xác nhận thông tin về cư trú như sau:

      – Công dân cần xác nhận thông tin về cư trú phải trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi ở của mình để được cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú tới Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý hành chính.

      – Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm tên, địa điểm và cách thức khai báo cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về thời hạn đăng ký cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp trong Sổ xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin đăng ký cư trú của công dân có sự bổ sung, điều chỉnh và không cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú mất hiệu lực kể từ ngày cấp.

      – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cung cấp thông tin về cư trú dưới dạng giấy (có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo đề nghị của công dân.

      Theo đó, công dân có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước để yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú, không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân. Hoặc có thể gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

      Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng một trong hai cách thức sau:

      – Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

      – Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

      3. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu: 

      Để được cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT- BCA)

      Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi bạn cư trú.

      Bạn cũng có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

      Bước 3: Cơ quan công an sẽ kiểm tra thông tin tờ khai đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

      Bước 4: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

      Thời hạn giải quyết theo quy định là không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc.

      4. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thay thế sổ hộ khẩu không?

      Theo quy định mới nhất, sau ngày 01/01/2023, Sổ hộ khẩu sẽ không còn được sử dụng, chấm dứt cuộc hành trình sử dụng sổ hộ khẩu giấy sau hơn 70 năm. Theo đó, tất cả thông tin của cá nhân sẽ có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và chỉ với vài thao tác trên máy tính, thông tin của một cá nhân sẽ được kê khai đầy đủ.

      Tuy nhiên, trong quá trình thu thập và cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia có những trường hợp sổ hộ khẩu bị mất. Cũng trong giai đoạn này, nhiều cơ quan nhà nước, tổ chức không được truy cập và khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, do vậy, các thủ tục vẫn đòi hỏi người dân phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú.

      Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu sổ hộ khẩu giấy đã bị thu hồi, thì Giấy xác nhận thông tin tạm trú sẽ thay thế sổ hộ khẩu.

      Tuy nhiên, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đang dần hoàn chỉnh, Giấy xác nhận thông tin cư trú sẽ không còn cần thiết nữa, bởi cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, Tổ chức tín dụng, tổ chức cung cấp dịch vụ internet, di động, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, định danh cá nhân, tổ chức hành nghề công chứng, thừa phát lại và tổ chức khác được giao thực hiện dịch vụ công sẽ được khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Và khi thực hiện các thủ tục, giao dịch tại các cơ quan, tổ chức trên, chúng ta chỉ cần cung cấp căn cước công dân thì có đầy đủ thông tin mà những cơ quan, tổ chức này xác định. Như vậy giấy xác nhận thông tin cư trú không thay thế sổ hộ khẩu, tuy nhiên trong quá trình hoàn thiện thông tin của công dân trên cổng thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công dân có thể xin giấy xác nhận thông tin cư trú như một loại giấy tờ xác định chỗ ở hợp pháp khi tiến hành làm các thủ tục hành chính.

      5. Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú: 

      Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú được quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA như sau:

      – Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận cho việc khai báo cư trú.

      + Nơi cư trú của công dân không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú mà không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú chính là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa chỉ nhà ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được tính là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế đang  sinh sống. Đối với người không có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

      Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

      Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết giá trị kể từ ngày thay đổi.

      6. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mẫu CT01:

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Mẫu CT01 ban hành

      theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

      TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

      Kính gửi(1):…

      1. Họ, chữ đệm và tên:
      2. Ngày, tháng, năm sinh:…/…/ …3. Giới tính:
      4. Số định danh cá nhân/CMND:
      1. 5. Số điện thoại liên hệ: …6. Email:
      2. Nơi thường trú:
      3. Nơi tạm trú:
      4. Nơi ở hiện tại:
      5. Nghề nghiệp, nơi làm việc:
      6. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: 12. Quan hệ với chủ hộ:…
      13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
      1. Nội dung đề nghị(2):
      1. 15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
      TT Họ, chữ đệm

      và tên

      Ngày, tháng, năm   sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Nghề nghiệp, nơi làm việc Quan hệ với  người có thay đổi Quan hệ với

      chủ hộ

       

      …..,ngày…….tháng….năm…….

      Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

      (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

       

      …..,ngày…..tháng….năm…

      Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

       

      …..,ngày……tháng…năm…

      Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

      HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      …..,ngày….tháng…năm…

      NGƯỜI KÊ KHAI

      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

       

      Chú thích:

      (1) Cơ quan đăng ký cư trú.

      (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

      (3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú.

      (4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

      – Luật Cư trú 2020.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ