Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục sửa, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục sửa, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ được quy định như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trường hợp nào phải sửa đổi, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ? 
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục sửa, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ: 
      • 3 3. Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ: 
      • 4 4. Thế nào là liệt sĩ và các chế độ được hưởng: 
      • 5 5. Thân nhân của liệt sĩ được hưởng các chế độ gì? 

      1. Trường hợp nào phải sửa đổi, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ? 

      Căn cứ khoản 1 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định trường hợp áp dung sửa đổi, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ gồm: 

      – Khi người có công đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin bao gồm: 

      + Họ, tên, chữ đệm. 

      + Ngày, tháng, năm sinh. 

      + Quê quán. 

      của người có công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.

      – Đối tượng là thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có yêu cầu đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin gồm họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê quán; cấp bậc, chức vụ; cơ quan, đơn vị khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.

      – Đối tượng là thân nhân liệt sĩ, thân nhân người có công, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác có yêu cầu sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của bản thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.

      2. Hồ sơ, thủ tục sửa, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 

      Hồ sơ sửa đổi, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ bao gồm: 

      – Đơn đề nghị (theo mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP). 

      – Đối với người có công cần có bản sao căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.

      – Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần cần có bản sao căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.

      Bước 2: Nộp hồ sơ: 

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, người có công, thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần gửi hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ của người có công. 

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết: 

      Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ. 

      Bước 3: Thực hiện ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ của liệt sĩ: 

      Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ của liệt sĩ theo mẫu. Thời gian giải quyết là 12 ngày tính từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền. 

      Sau đó, gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

      3. Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ ………………1…………

      Kính gửi: …………….2………….

      Họ và tên: …………………

      Ngày tháng năm sinh: ……………………………… Nam/Nữ: …………………..

      CCCD/CMND số …………………….. Ngày cấp ……………………………… Nơi cấp ……………….

      Quê quán: ……………………..

      Nơi thường trú: …………………….

      Số điện thoại: ………………..

      Thuộc diện người có công3: ……………………

      Thông tin đang ghi trong hồ sơ: ………………

      Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung: …………………..

      …., ngày… tháng… năm…
      Xác nhận của cơ có thẩm quyền4
      Ông (bà) …………………. hiện thường trú tại …………….. và có chữ ký trên bản khai là đúng.
      QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
      (Chữ ký, dấu)
      Họ và tên

      ………., ngày … tháng … năm ..……
      Người khai
      (Ký, ghi rõ họ và tên)

      ___________________

      Ghi chú:

      1 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ: hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh…).

      2 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.

      3 Ghi rõ diện đối tượng người có công (thương binh, bệnh binh…). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.

      4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.

      4. Thế nào là liệt sĩ và các chế độ được hưởng: 

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ưu đãi người có công với cách mạng, đối tượng được công nhận là người có công với cách mạng bao gồm: 

      – Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945. 

      – Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. 

      – Liệt sỹ. 

      – Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 

      – Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. 

      – Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. 

      – Đối tượng là thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993. 

      – Đối tượng được hưởng chính sách như thương binh. 

      – Bệnh binh. 

      – Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. 

      – Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. 

      – Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế. 

      – Người có công giúp đỡ cách mạng.

      Theo khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ưu đãi người có công với cách mạng, liệt sĩ chính là người đã hy sinh vì sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế hoặc vì lợi ích của Nhà nước, của Nhân dân thì được cơ quan có thẩm quyền xem xét công nhận là liệt sĩ khi thuộc các trường hợp theo luật định, cụ thể là: 

      + Phải tham gia chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.

      + Tham gia làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng. 

      + Trực tiếp tham gia đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch. 

      + Tham gia làm nghĩa vụ quốc tế. 

      + Thực hiện các hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh. 

      + Đối với các nhiệm vụ cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh sẵn sàng tham gia. 

      + Tham gia nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm như sử dụng thuốc nổ; chữa cháy; bắn đạn thật; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai; trong huấn luyện chiến đấu, diễn tập của lực lượng: không quân, hải quân, kiểm ngư, cảnh sát biển, đặc công, trinh sát đặc nhiệm, cảnh sát cơ động, đặc nhiệm,… 

      + Do ốm đau, tai nạn không thể cứu chữa kịp thời khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn.

      Liệt sĩ được hưởng các chế độ, chính sách như sau: 

      – Được tổ chức báo tử, truy điệu, an táng và ghi danh tại công trình ghi công liệt sỹ.

      – Được truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”. 

      – Hỗ trợ tìm kiếm, quy tập, xác định danh tính và an táng hài cốt liệt sỹ. 

      – Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đối với những liệt sỹ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. 

      5. Thân nhân của liệt sĩ được hưởng các chế độ gì? 

      – Được cấp “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ” theo quy định.

      – Khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” sẽ được hưởng trợ cấp tuất một lần.

      – Hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:

      + Cha đẻ, mẹ đẻ, con liệt sỹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sỹ.

      + Vợ hoặc chồng liệt sỹ.

      – Hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng: nếu như cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sỹ, vợ hoặc chồng liệt sỹ sống cô đơn, con liệt sỹ mồ côi cả cha mẹ.

      – Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sỹ, vợ hoặc chồng, con liệt sỹ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng: Hai năm một lần điều dưỡng phục hồi sức khỏe.

      – Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sỹ, vợ hoặc chồng, con liệt sỹ: hưởng chế độ bảo hiểm y tế.

      – Được hưởng các chế độ ưu đãi quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

      – Được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ; di chuyển hài cốt.

      – Vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sỹ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sỹ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sỹ khi còn sống, được hưởng các chế độ sau: 

      + Trợ cấp tuất hàng tháng.

      + Chế độ bảo hiểm y tế.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ưu đãi người có công với cách mạng. 

      Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH. 

      Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

       

       

       

       

       

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ