Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân cùng tỉnh và khác tỉnh

  • 30/01/202130/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/01/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân cùng tỉnh và khác tỉnh. Sang tên xe giữa Công ty với cá nhân có bắt buộc phải Công chứng không?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành thì sau mỗi giao dịch mua bán, tặng cho, thừa kế phương tiện giao thông có đăng ký thì bắt buộc phải làm thủ tục sang tên đăng ký xe. Nếu không thực hiện thủ tục này thì sẽ bị xử lý vi phạm hành chính. Do vậy, đối với trường hợp khi công ty muốn bán xe tô tô vì không có nhu cầu sử dụng nữa hoặc muốn bán để mua xe mới thì cần phải sang tên cho người mua. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn chưa rõ được cần chuẩn bị hồ sơ gì, thủ tục cụ thể như thế nào. Sau đây Luật Dương Gia xin trình bày về thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân cùng tỉnh và khác tỉnh.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Về Căn cứ vấn đề sang tên xe ô tô cùng tỉnh, khác tỉnh
      • 2 2. Hồ sơ mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành
      • 3 3. Trình tự thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân
      • 4 4. Phí, lệ phí sang tên di chuyển xe

      1. Về Căn cứ vấn đề sang tên xe ô tô cùng tỉnh, khác tỉnh

      Căn cứ theo quy định của Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe thì khi sang tên mà người đó lại ở tỉnh khác thì sẽ cần phải lưu ý những vấn đề sau :

      Điều 12. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác

      1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:

      a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).

      b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.

      c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

      Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.

      Điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến

      1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:

      a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

      b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

      c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

      d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.

      2. Hồ sơ mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành

      2.1. Giấy tờ cần chuẩn bị đối với bên bán là công ty:

      Xem thêm:  Mẫu bản xác nhận của nhà đầu tư trước khi mua trái phiếu

      – Biên bản họp của hội đồng thành viên công ty về việc thanh lý xe;

      – Quyết định của giám đốc về việc thanh lý xe;

      – Hợp đồng mua bán xe thanh lý giữa công ty và bên mua xe;

      – Xuất hóa đơn GTGT theo giá trên hợp đồng;

      – Công ty ký, đóng dấu giao cho người mua Giấy khai đăng ký xe để họ làm thủ tục sang tên.

      2.2. Giấy tờ cần chuẩn bị đối với bên mua là cá nhân:

      – Chứng minh thư nhân dân

      – Hộ khẩu bản chính

      – Trong trường hợp người mua xe ô tô và công ty không cùng tỉnh/ thành phố thì bên công ty cần thực hiện việc rút hồ sơ xe (hồ sơ gốc) tại cơ quan công an tỉnh/ thành phố nơi xe đó đang được đăng ký. Điều này là bắt buộc, đây gọi là thủ tục chuyển vùng. Khi đã rút được hồ sơ gốc của xe, bên bán giao lại cho bên mua, và bên mua có trách nhiệm đi đóng lệ phí trước bạ và nộp lại hồ sơ tại địa phương mình sinh sống.

      3. Trình tự thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân

      3.1. Trình tự thủ tục sang tên ô tô từ công ty sang cá nhân trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Căn cứ theo điều 11 Thông tư 15/2014 của Bộ công an quy định về hồ sơ đăng ký sang tên xe trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

      “1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:

      a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

      b) Giấy chứng nhận đăng ký xe.

      c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

      d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

      2.Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

      Bước 2 : Nộp hồ sơ

      Bạn có thể đến nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

      Bước 3: Lấy giấy chứng nhận đăng ký xe

      Ngoài ra, có một số lưu ý như sau:

      Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho tặng, thừa kế xe, yêu cầu người mua hoặc nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe đang quản lý chiếc xe đó làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe.

      Thời hạn để cơ quan có trách nhiệm giải quyết là trong vòng 2 – 7 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ. Khi chuyển quyền sở hữu thì ngay trong ngày chủ xe sẽ được cấp một giấy đăng kí tạm thời. Giấy đăng kí tạm thời chỉ có hạn sử dụng trong khoảng thời gian chờ được cấp đăng kí mới.

      Xem thêm:  Thủ tục niêm yết công khai văn bản tố tụng trong tố tụng dân sự

      Thủ tục sang tên không cần phải mang xe đến địa điểm làm đăng kí mới. Nếu xe có biển số cũ thì phải mang nộp biển cũ và nhận biển 5 số mới. Nếu xe đã là biển 5 số mới thì có thể xin cấp lại đăng kí mà không phải đổi biển số mới.

      Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển, thay đổi địa chỉ hoặc bán, cho, tặng xe, tổ chức, cá nhân bán, cho, tặng, điều chuyển phải gửi thông báo theo mẫu số đến cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó để theo dõi; trường hợp sang tên mô tô khác huyện trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì đến cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe cư trú hoặc có trụ sở để làm thủ tục sang tên xe.

      3.2. Trình tự thủ tục sang tên ô tô từ công ty sang cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

       Bước 1. Ký hợp đồng mua bán xe có công chứng

      Sau khi các bên đã thỏa thuận xong các vấn đề liên quan đến việc mua bán xe, các bên mang những giấy tờ nêu trên đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã phường để làm thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe có công chứng chứng thực.

      Nếu các bên công chứng tại văn phòng công chứng thì chỉ cần mang giấy tờ nêu trên đến và cung cấp nộp dung thỏa thuận cho công chứng viên họ sẽ soạn thảo hợp đồng mua bán xe cho bạn.

      Nếu các bên chứng thực tại Ủy ban nhân dân xã phường thì các bên sẽ phải tự soạn thảo hợp đồng mua bán xe, nếu các bên không tự soạn thảo được thì có thể thuê một đơn vị khác giúp mình soạn thảo hợp đồng. Sau đó mang ra Ủy ban nhân dân để ký hợp đồng mua bán xe trước mặt tư pháp xã phường họ sẽ đóng dấu chứng thực chữ ký trên hợp đồng mua bán cho các bên.

      Bước 2. Rút hồ sơ gốc xe

       Sau khi ký hợp đồng mua bán xe, các bên làm thủ tục rút hồ sơ gốc xe tại Phòng cảnh sát giao thông cấp tỉnh nơi đang đăng ký xe. Tại đây, cơ quan công an sẽ tiến hành:

      Kiểm tra giấy tờ xe và giấy tờ của chủ xe và hồ sơ sang tên di chuyển xe.Tiến hành thu hồi biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe.Tiến hành đối chiếu giữa giấy chứng nhận đăng ký xe và hợp đồng mua bán xe. Hồ sơ thay đổi sang tên xe sẽ được lưu vào máy và được bổ sung nội dung. Giấy chứng nhận đăng ký xe sẽ được cắt góc bên phải mặt trước giấy.Hồ sơ gốc sẽ được niêm phong đóng dấu giáp lai. Các hồ sơ còn lại như phiếu sang tên xe di chuyên, chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển nhượng xe sẽ được ghim bên ngoài bìa hồ sơ được niêm phong.

      Sau đó, cơ quan công an sẽ trả lại hồ sơ gốc cho chủ xe kèm thêm phiếu sang tên di chuyển. Lưu ý: không được xé niêm phong trong bộ hồ sơ gốc xe.

      Xem thêm:  Phân loại các loại nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro tại ngân hàng

      Bước 3 Nộp lệ phí trước bạ

      Sau khi rút được hồ sơ gốc xe. Bên mua mang xe đến chi cục thuế cấp Quân huyện nơi có hộ khẩu thường trú để làm thủ tục kê khai nộp lệ phí trước bạ xe. Lệ phí trước bạ xe oto phụ thuộc vào giá trị còn lại của xe và thuế xuất. Giá trị còn lại của xe phụ thuộc vào thời gian đã sử dụng, vấn đề này bạn có thể tham khảo trong văn bản do Bộ tài chính ban hành về giá trị sử dụng xe. Thuế suất sẽ phụ thuộc vào loại xe như xe oto trở người dưới 9 người, xe bán tải,… và tùy thuộc vào khu vực đăng ký sang tên xe oto. Sau khi nộp đủ lệ phí trước bạ, bạn cần giữ lại biên lai nộp lệ phí trước bạ để làm thủ tục sang tên xe.

      Bước 4 Thủ tục sang tên đổi chủ xe oto.
      Người mua tiến hành nộp hồ sơ đăng ký sang tên tại cơ quan công an giao thông cấp tỉnh nơi mình thường trú. Cán bộ công an sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ sang tên xe, hồ sơ gốc xe, giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe; phát tờ khai sang tên di chuyển xe; bốc biển số xe mới và trả giấy hẹn trả kết quả cho người mua xe.

      4. Phí, lệ phí sang tên di chuyển xe

      – Lệ phí làm giấy đăng kí và biển số (nếu phải thay biển số) Điều 1 Thông tư 53/2015/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC ngày 06/09/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định: Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 Điều này) Khu vực I, II, III đều là 150.000 đồng.

      – Lệ phí đăng ký trước bạ xe ô tô đăng ký lần 2: Đối với xe đã qua sử dụng, hầu hết thủ tục nộp thuế trước bạ xe ô tô cũ đều tương tự đối với xe ô tô mới, trong đó, tỷ lệ phí trước bạ đối với ô tô cũ được áp dụng vẫn là 2%. Tuy nhiên, về mức phí đóng thuế trước bạ xe ô tô cũ sẽ có sự thay đổi, thay vì 2% giá niêm yết tại hãng của xe mới, thì sẽ là 2% tỷ lệ giá trị xe cũ đối với xe ô tô mới. Trong đó, giá của xe cũ sẽ được tính dựa trên năm sản xuất ra chiếc xe đó, không căn cứ vào năm mua hay vận hành xe, cụ thể như sau: Thời gian xe ô tô đã qua sử dụng 1 năm thì lệ phí phải đóng bằng 85% so với giá xe mới; 1-3 năm là 70%; 3 – 6 năm là 50%; 6 – 10 năm là 30%; Trên 10 năm là 20%.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ